Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 5 Vocabulary & Grammar – SBT Tiếng Anh 9 Global Success...

Bài 5 Vocabulary & Grammar - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức): Choose the correct answer in brackets to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng trong ngoặc để hoàn thành ...

Gợi ý giải Bài 5 - B. Vocabulary & Grammar - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/bài tập:

5. Choose the correct answer in brackets to complete each of the sentences.

(Chọn đáp án đúng trong ngoặc để hoàn thành mỗi câu.)

1. Minh asked me (if I knew / did I know) much about the Amazon Rainforest.

2. Sam (liked knowing / wanted to know) whether they met each other at school.

3. I (wondered / said) if my dad was going to the ASEAN Summit Conference.

4. We asked them whether we were meeting our instructor (today / that day).

5. They asked the tour guide if they (can / could) leave their things there.

6. The teacher wanted to know if (there were / were there) any more students who would like to participate in the play.

Answer - Lời giải/Đáp án

1.

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Minh asked me if I knew much about the Amazon Rainforest.

(Minh hỏi tôi xem liệu tôi có biết nhiều về Rừng nhiệt đới Amazon không.)

2.

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + wanted to know + if/ whether + S + V (lùi thì)

Sam wanted to know whether they met each other at school.

(Sam muốn biết liệu họ có gặp nhau ở trường hay không.)

Advertisements (Quảng cáo)

3.

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + wondered + if/ whether + S + V (lùi thì)

I wondered if my dad was going to the ASEAN Summit Conference.

(Tôi tự hỏi liệu bố tôi có đi dự Hội nghị Thượng đỉnh ASEAN không.)

4.

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Đổi: today => that day

We asked them whether we were meeting our instructor that day.

(Chúng tôi hỏi họ liệu chúng tôi có gặp người hướng dẫn của mình vào ngày hôm đó không.)

5.

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Đổi: can => could

They asked the tour guide if they could leave their things there.

(Họ hỏi hướng dẫn viên du lịch xem họ có thể để đồ ở đó không.)

6.

Câu tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + wanted to know + if/ whether + S + V (lùi thì)

The teacher wanted to know if there were any more students who would like to participate in the play.

(Giáo viên muốn biết liệu có thêm học sinh nào muốn tham gia vở kịch không.)

Advertisements (Quảng cáo)