Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Cánh diều Bài 49 trang 69 SBT toán 9 – Cánh diều tập 1:...

Bài 49 trang 69 SBT toán 9 - Cánh diều tập 1: Cho biểu thức \(B = \frac{{x - 2}}{{x + 2\sqrt x }} - \frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x...

Quy đồng mẫu thức các phân thức. b) Thay \(x = 3 - 2\sqrt 2 = {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)^2}\) vào biểu. Giải và trình bày phương pháp giải Giải bài 49 trang 69 sách bài tập toán 9 - Cánh diều tập 1 - Bài tập cuối chương III . Cho biểu thức \(B = \frac{{x - 2}}{{x + 2\sqrt x }} - \frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x +

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho biểu thức \(B = \frac{{x - 2}}{{x + 2\sqrt x }} - \frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x + 2}}\) với \(x > 0\).

a) Rút gọn biểu thức B.

b) Tính giá trị biểu thức B tại \(x = 3 - 2\sqrt 2 .\)

c) Tìm giá trị của \(x \in N*\) để B nguyên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Quy đồng mẫu thức các phân thức.

b) Thay \(x = 3 - 2\sqrt 2 = {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)^2}\) vào biểu thức vừa rút gọn.

c) Biến đổi \(B = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x }} = 1 - \frac{2}{{\sqrt x }}\), khi đó \(\sqrt x \) là ước của 2.

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

a) Với \(x > 0\), ta có:

\(\begin{array}{l}B = \frac{{x - 2}}{{x + 2\sqrt x }} - \frac{1}{{\sqrt x }} + \frac{1}{{\sqrt x + 2}} \\= \frac{{x - 2}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right)}} - \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right)}} + \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right)}}\\ = \frac{{x - 2 - \sqrt x - 2 + \sqrt x }}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \frac{{x - 4}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right)}} \\= \frac{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right)}} = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x }}\end{array}\)

Vậy \(B = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x }}\).

b) Thay \(x = 3 - 2\sqrt 2 = {\left( {\sqrt 2 - 1} \right)^2}\) (thỏa mãn điều kiện) vào B, ta được:

\(B = \frac{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}^2}} - 2}}{{\sqrt {{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}^2}} }} \\= \frac{{\left| {\sqrt 2 - 1} \right| - 2}}{{\left| {\sqrt 2 - 1} \right|}} = \frac{{\sqrt 2 - 1 - 2}}{{\sqrt 2 - 1}} = \frac{{\sqrt 2 - 3}}{{\sqrt 2 - 1}} \\= \frac{{\left( {\sqrt 2 - 3} \right)\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)\left( {\sqrt 2 + 1} \right)}} = - 1 - 2\sqrt 2 \)

Vậy \(B = - 1 - 2\sqrt 2 \) với \(x = 3 - 2\sqrt 2 \).

c) \(B = \frac{{\sqrt x - 2}}{{\sqrt x }} = 1 - \frac{2}{{\sqrt x }}\)

Với \(x > 0\), để B nguyên thì \(\frac{2}{{\sqrt x }}\) nguyên, khi đó \(\sqrt x \) là ước của 2, mà \(\sqrt x > 0\) nên \(\sqrt x \in \left\{ {1;2} \right\}\).

Với \(\sqrt x = 1\) suy ra \(x = 1\); Với \(\sqrt x = 2\) suy ra \(x = 4\)

Mà \(x \in N*\) và kết hợp với điều kiện xác định. Vậy \(x = 1\),\(x = 4\) là các giá trị cần tìm.