Câu hỏi/bài tập:
Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:
a) 5x2 – 9x + 1 = 0
b) 9x2 – 12x + 4 = 0
c) 4x2 + 9x + 12 = 0
d) 5x2 – 2√3x – 3 = 0
Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a≠0) có nghiệm x1, x2 thì tổng và tích của hai nghiệm đó là:
Advertisements (Quảng cáo)
S=x1+x2=−ba;P=x1.x2=ca
a) Ta có Δ=61>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Theo định lí Viète, ta có x1+x2=−ba=95;x1.x2=ca=15.
b) Ta có \Delta ‘ = 0 nên phương trình có nghiệm kép.
Theo định lí Viète, ta có: {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = \frac{{12}}{9} = \frac{4}{3};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{4}{9}.
c) Ta có \Delta = - 111 < 0 nên phương trình vô nghiệm.
d) Phương trình a = 5 và c = - 3 trái dấu nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.
Theo định lí Viète, ta có: {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = \frac{{2\sqrt 3 }}{5};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = - \frac{3}{5}.