Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Chân trời sáng tạo Bài 1 trang 15 SBT toán 9 – Chân trời sáng tạo...

Bài 1 trang 15 SBT toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2: Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình...

Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a\( \ne \)0) có nghiệm x1. Hướng dẫn giải Giải bài 1 trang 15 sách bài tập toán 9 - Chân trời sáng tạo tập 2 - Bài 3. Định lí Viète . Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:

a) 5x2 – 9x + 1 = 0

b) 9x2 – 12x + 4 = 0

c) 4x2 + 9x + 12 = 0

d) 5x2 – \(2\sqrt 3 \)x – 3 = 0

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào: Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a\( \ne \)0) có nghiệm x1, x2 thì tổng và tích của hai nghiệm đó là:

Advertisements (Quảng cáo)

\(S = {x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a};P = {x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có \(\Delta = 61 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = \frac{9}{5};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{1}{5}.\)

b) Ta có \(\Delta ‘ = 0\) nên phương trình có nghiệm kép.

Theo định lí Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = \frac{{12}}{9} = \frac{4}{3};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{4}{9}\).

c) Ta có \(\Delta = - 111 < 0\) nên phương trình vô nghiệm.

d) Phương trình a = 5 và c = - 3 trái dấu nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: \({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = \frac{{2\sqrt 3 }}{5};{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = - \frac{3}{5}\).

Advertisements (Quảng cáo)