Trang chủ Lớp 9 SGK Khoa học tự nhiên 9 - Cánh diều Bài 39. Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới...

Bài 39. Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính trang 189, 190, 191 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều: Hiện nay các nhà chọn, tạo giống vật nuôi...

Lý thuyết di truyền liên kết. Hướng dẫn giải Câu hỏi trang 189: MĐ, CH 1; Câu hỏi trang 190: LT, CH; Câu hỏi trang 191: CH 1, CH 2, LT, VD - Bài 39. Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính trang 189, 190, 191 Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều - Chủ đề 11. Di truyền. Hiện nay các nhà chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng đang nghiên cứu kĩ thuật để đưa ra những gene quy định tính trạng tốt vào cùng 1 NST. Việc làm này có ý nghĩa gì?...

Câu hỏi trang 189 Mở đầu (MĐ)

Hiện nay các nhà chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng đang nghiên cứu kỹ thuật để đưa ra những gene quy định tính trạng tốt vào cùng 1 NST. Việc làm này có ý nghĩa gì?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết di truyền liên kết

Answer - Lời giải/Đáp án

Việc làm này có ý nghĩa: Nhóm những gene tốt cùng nằm trên 1 NST khi di truyền sẽ di truyền cùng nhau → tạo giống có các đặc tính di truyền tốt luôn đi kèm với nhau.


Câu hỏi trang 189 Câu hỏi 1

Quan sát hình 39.1 và cho biết:

a) Nhận xét sự di truyền của thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn.

b) Vị trí của gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh

c) Cơ thể F1 khi giảm phân tạo ra các loại giao tử nào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 39.1

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Thân xám và cánh dài luôn di truyền cùng nhau. Thân đen và cánh cụt luôn di truyền cùng nhau.

b) Gene quy định màu sắc thân và chiều dài cánh luôn cùng nằm trên 1 NST.

c) F1 tạo ra các loại giao tử: BV và bv


Câu hỏi trang 190 Luyện tập (LT)

Xét sự di truyền của 2 tính trạng, trội lặn hoàn toàn được quy định bởi hai gene. Hãy phân biệt di truyền liên kết và phân li độc lập bằng cách hoàn thành bảng sau, trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp tử F1.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào bảng 39.1

Answer - Lời giải/Đáp án

Đặc điểm

Di truyền liên kết

Phân li độc lập

Vị trí của 2 gene trên NST

Cùng nằm trên 1 NST

2 gene nằm trên 2 NST

Số loại giao tử tạo ra ở cơ thể dị hợp F1

2

4

Số loại kiểu hình ở thế hệ con trong phép lai phân tích

2

4

Số lượng biến dị tổ hợp ở đời con trong phép lai phân tích

0

2


Advertisements (Quảng cáo)

Câu hỏi trang 190 Câu hỏi

Hiện tượng di truyền liên kết được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết ứng dụng di truyền liên kết trong thực tiễn

Answer - Lời giải/Đáp án

- Ứng dụng trong chọn giống: Chọn giống có những tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.

- Làm chỉ thị cho đặc tính của sinh vật giúp phát hiện các thể mang đặc tính quan tâm ở giai đoạn sớm.


Câu hỏi trang 191 Câu hỏi 1

Quan sát hình 39.2 nêu cơ chế xác định giới tính ở người.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 39.2

Answer - Lời giải/Đáp án

- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.

- Giao tử X của mẹ kết hợp với giao tử (X và Y) của bố tạo ra hợp tử: XX (con gái) và XY (con trai) với tỷ lệ xấp xỉ 1 : 1 → cân bằng giới tính.


Câu hỏi trang 191 Câu hỏi 2

Quan sát hình 39.3, cho biết giới nào là đồng giao tử, dị giao tử?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 39.3

Answer - Lời giải/Đáp án

Giới đồng giao: XX, ZZ

Giới dị giao: X, ZW


Câu hỏi trang 191 Luyện tập (LT)

Những yếu tố nào có ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết yếu tố có ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính

Answer - Lời giải/Đáp án

Những yếu tố có ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính:

- Yếu tố di truyền

- Yếu tố môi trường


Câu hỏi trang 191 Vận dụng (VD)

Trình bày một số thành tựu trong chọn, tạo giống có ứng dụng di truyền liên kết ở địa phương em.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

HS liên hệ địa phương

Answer - Lời giải/Đáp án

Bằng phương pháp chọn lọc cá thể đối với các thể đột biến ưu tú, người ta đã tạo ra các giống lúa có tiềm năng năng suất cao như giống lúa DT10, tài nguyên đột biến, nếp thơm TK106..., các giống lúa tẻ cho gạo có mùi thơm như tám thơm đột biến (năm 2000), gạo cho cơm dẻo và ngon như KML-g, DT33, VLD95_19,...