Cân bằng phương trình hoá học sau bằng phương pháp đại số.
a) Fe + Cl2 →→ FeCl3
b) SO2 + O2 to→V2O5to−−−→V2O5 SO3
c) Al + O2 →→ Al2O3
Dựa vào đề bài để lập ra hai phương trình bậc nhất ẩn x và y
Giải hệ hai phương trình vừa tìm được theo phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.
a) Gọi x và y lần lượt là hệ số của Fe và Cl2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học
xFe + yCl2 →→ FeCl3
Cân bằng số nguyên tử Fe, số nguyên tử Cl ở 2 vế, ta có hệ phương trình:
{x=12y=3
Giải hệ phương trình, ta được: {y=32x=1
Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có
Fe + 32Cl2 → FeCl3
Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Advertisements (Quảng cáo)
b) Gọi x và y lần lượt là hệ số của S và O2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học
xSO2 + yO2 to→V2O5 SO3
Cân bằng số nguyên tử S, số nguyên tử O ở 2 vế, ta có hệ phương trình:
{x=12x+2y=3
Giải hệ phương trình, ta được: {y=12x=1
Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có
SO2 + 12O2 to→V2O5 SO3
Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được
2SO2 + O2 to→V2O5 2SO3
c) Gọi x và y lần lượt là hệ số của Al và O2 thoả mãn cân bằng phương trình hoá học
xAl + yO2 → Al2O3
Cân bằng số nguyên tử Al, số nguyên tử O ở 2 vế, ta có hệ phương trình:
{x=22y=3
Giải hệ phương trình, ta được: {y=32x=2
Đưa các hệ số tìm được vào phương trình hoá học, ta có
2Al + 32O2 → Al2O3
Do các hệ số của phương trình hoá học phải là các số nguyên nên nhân hai vế của phương trình hoá học với 2, ta được
4Al + 3O2 → 2Al2O3