Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Chân trời sáng tạo Tính chất của phép khai phương Toán 9 Chân trời sáng...

[Lý thuyết] Tính chất của phép khai phương Toán 9 Chân trời sáng tạo: Căn thức bậc hai của một bình phương, của một tích, của một thương...

Lời giải bài tập, câu hỏi - Lý thuyết Tính chất của phép khai phương Toán 9 Chân trời sáng tạo - Bài 3. Tính chất của phép khai phương. Căn thức bậc hai của một bình phương Tính chất Với biểu thức A bất kì, ta có A2=|A|...

1. Căn thức bậc hai của một bình phương

Tính chất

Với biểu thức A bất kì, ta có A2=|A|, nghĩa là

A2=A khi A0;

A2=A khi \(A

Ví dụ: Với x 0. Do đó \({\left( {\sqrt {1 - x} } \right)^2} = 1 - x.

2. Căn thức bậc hai của một tích

Với hai biểu thức A và B nhận giá trị không âm, ta có

\sqrt A .\sqrt B = \sqrt {AB} .

Ví dụ:

\sqrt {27} .\sqrt 3 = \sqrt {27.3} = \sqrt {81} = 9

Với \(a \ge 0,b

Nhận xét: Ta có thể biến đổi \sqrt {ab} = \sqrt a .\sqrt b hoặc \sqrt a .\sqrt b = \sqrt {ab} (a \ge 0b \ge 0) để việc tính toán được dễ dàng hơn.

Với số thực a bất kì và b không âm, ta có

\sqrt {{a^2}b} = \left| a \right|\sqrt b .

Biến đổi này được gọi là đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

Ngược lại, ta có biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn.

Advertisements (Quảng cáo)

+ Nếu a \ge 0 thì a\sqrt b = \sqrt {{a^2}b} .

+ Nếu \(a

Tổng quát, với hai biểu thức A và B mà B \ge 0, ta có \sqrt {{A^2}B} = \left| A \right|\sqrt B .

Ví dụ:

\sqrt {75} = \sqrt {25.3} = \sqrt {{5^2}.3} = 5\sqrt 3

\sqrt {15a} .\sqrt {3a} = \sqrt {15a.3a} = \sqrt {{3^2}{a^2}.5} = \left| {3a} \right|\sqrt 5 .

2. Căn thức bậc hai của một thương

Tính chất

Với biểu thức A nhận giá trị không âm và biểu thức B nhận giá trị dương, ta có

\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}.

Ví dụ: \sqrt {\frac{{49}}{{64}}} = \frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {64} }} = \frac{7}{8};

\sqrt {\frac{{4{a^2}}}{{25}}} = \frac{{\sqrt {4{a^2}} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{{\sqrt 4 .\sqrt {{a^2}} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{{2\left| a \right|}}{5};

\frac{{\sqrt 8 }}{{\sqrt 2 }} = \sqrt {\frac{8}{2}} = \sqrt 4 = 2;

Với a > 0 thì \frac{{\sqrt {52{a^3}} }}{{\sqrt {13a} }} = \sqrt {\frac{{52{a^3}}}{{13a}}} = \sqrt {4{a^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2}} = 2a.

Nhận xét: Ta có thể biến đổi \sqrt {\frac{a}{b}} = \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} hoặc \frac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }} = \sqrt {\frac{a}{b}} (a \ge 0b \ge 0) để việc tính toán được dễ dàng hơn.

Advertisements (Quảng cáo)