Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Cùng khám phá Bài 5.35 trang 127 Toán 9 Cùng khám phá tập 1: Cho...

Bài 5.35 trang 127 Toán 9 Cùng khám phá tập 1: Cho đường tròn (O; R). Từ điểm M nằm ngoài đường tròn với MO=2R...

Tính số đo góc AOM, từ đó tính được góc AOB, từ đó tính được số đo cung nhỏ AB. + Chứng minh \Delta OAM = \Delta OBM\left( {c.g. Vận dụng kiến thức giải bài tập 5.35 trang 127 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá Ôn tập chương 5. Cho đường tròn (O; R). Từ điểm M nằm ngoài đường tròn với \(MO = 2R, vẽ hai tiếp tuyến tiếp xúc (O) tại A và B...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho đường tròn (O; R). Từ điểm M nằm ngoài đường tròn với MO = 2R, vẽ hai tiếp tuyến tiếp xúc (O) tại A và B. Viết công thức tính phần diện tích nằm ngoài đường tròn (O) của tứ giác MAOB theo R.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

+ Tính số đo góc AOM, từ đó tính được góc AOB, từ đó tính được số đo cung nhỏ AB.

+ Chứng minh \Delta OAM = \Delta OBM\left( {c.g.c} \right), suy ra {S_{\Delta OAM}} = {S_{\Delta OBM}} nên {S_{OAMB}} = {S_{\Delta OAM}} + {S_{\Delta OBM}} = 2{S_{\Delta OAM}}.

+ Diện tích hình quạt tâm O, cung nhỏ AB là: {{S}_{q}}=\frac{\pi .O{{A}^{2}}.sđ{{\overset\frown{AB}}_{nhỏ}}}{{{360}^{o}}}.

+ Diện tích nằm ngoài đường tròn (O) của tứ giác MAOB là: S = {S_{OAMB}} - {S_q}.

Answer - Lời giải/Đáp án

Vì MA, MB là tiếp tuyến của (O) nên

+ MA = MB.

+ OA là tia phân giác của góc AOB, suy ra \widehat {AOM} = \widehat {MOB} = \frac{1}{2}\widehat {AOB}.

Vì MA là tiếp tuyến của (O) nên MA \bot AO nên \Delta AOM vuông tại A. Suy ra:

+ AM = \sqrt {M{O^2} - A{O^2}} = \sqrt {{{\left( {2R} \right)}^2} - {R^2}} = \sqrt 3 R.

Advertisements (Quảng cáo)

+ \cos AOM = \frac{{OA}}{{OM}} = \frac{R}{{2R}} = \frac{1}{2} nên \widehat {AOM} = {60^o}, suy ra \widehat {AOB} = {2.60^o} = {120^o}.

Vì AOB là góc ở tâm chắn cung nhỏ AB nên số đo cung nhỏ AB bằng 120 độ.

Vì tam giác AOM vuông tại A nên

{S_{AOM}} = \frac{1}{2}OA.AM = \frac{1}{2}.R.R\sqrt 3 = \frac{{{R^2}\sqrt 3 }}{3}.

Tam giác OAM và tam giác OBM có:

OA = OB (= bán kính (O)),

OM chung,

\widehat {AOM} = \widehat {MOB}\left( {cmt} \right)

Do đó, \Delta OAM = \Delta OBM\left( {c.g.c} \right).

Suy ra, {S_{OAMB}} = {S_{\Delta OAM}} + {S_{\Delta OBM}} = 2{S_{\Delta OAM}} = \frac{{2{R^2}\sqrt 3 }}{3}.

Diện tích hình quạt tâm O, cung nhỏ AB là:

{{S}_{q}}=\frac{\pi .O{{A}^{2}}.sđ{{\overset\frown{AB}}_{nhỏ}}}{360}=\frac{\pi .{{R}^{2}}.120}{360}=\frac{\pi .{{R}^{2}}}{3}.

Diện tích nằm ngoài đường tròn (O) của tứ giác MAOB là: S = {S_{OAMB}} - {S_q} = \frac{{2{R^2}\sqrt 3 }}{3} - \frac{{\pi .{R^2}}}{3} = \frac{{{R^2}}}{3}\left( {2\sqrt 3 - \pi } \right).

Advertisements (Quảng cáo)