Trang chủ Lớp 9 Tiếng Anh lớp 9 Mới Getting Started Unit 10 trang 46-47 SGK tiếng Anh 9 mới, Tổng...

Getting Started Unit 10 trang 46-47 SGK tiếng Anh 9 mới, Tổng hợp bài tập Getting Started Unit 10, có đáp án và lời giải chi tiết....

Unit 10. Space travel – Getting Started Unit 10 trang 46-47 SGK tiếng Anh 9 mới. Tổng hợp bài tập Getting Started Unit 10, có đáp án và lời giải chi tiết.

Advertisements (Quảng cáo)

GETTING STARTED

A MISSION to MARS

 ( Sứ mệnh đến sao Hỏa)

1. Listen and read

( Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

Nick: Wow, is that you in this photo? The youngest astronaut in the world doing a spacewalk!

( Woa, người trong bức ảnh này là bạn à? Phi hành gia trẻ nhất trên thế giới đang đi trong không gian)

Phuc: Ha! Yeah, it was in a museum in Sweden.

( Ha, ừm, đó là ở viện bảo tàng ở Thụy Điển)

Nick: You look so excited!

( Bạn trông có vẻ vui nhỉ)

Phuc: Well, that trip made me crazy about space. Before I turned ten, I’d already collected lots of books about the universe. I’d learnt about the planets, the stars, satellites, rockets, and stuff.

( À, chuyến đi đó làm tôi phát cuồng về vũ trụ. Trước năm 10 tuổi tôi đã sưu tầm nhiều sách về vũ trụ. Tôi đã học về các hành tinh, ngôi sao, vệ tinh, tên lửa, và các thứ)

Nick: You know, last year I visited an astronomy museum and I touched a meteorite.

(Bạn biết đó, năm ngoái tôi đã đến viện bảo tàng thiên văn học và tôi đã chạm vào một mảng thiên thạch)

Phuc: A meteorite! What was it like?

( Một mẩu thiên thạch. Nó như thế nào?)

Nick: Honestly, it wasn’t as impressive as I’d expected it was just like an ordinary piece of rock.

( Thành thật mà nói, nó không ấn tượng như tôi nghĩ giống như một mẩu đá bình thường)

Phuc: But perhaps it was from Mars. Think of that!

( Nhưng có lẽ nó từ sao hỏa. Cứ nghĩ thế)

Nick: Maybe. Do you think there could be life on Mars?

( Có thể. bạn có nghĩ rằng có sự sống trên sao hỏa không?)

Phuc: It’s possibly habitable. It once had an ocean … Who knows, in 20 years we might be there on a discovery mission.

(Có lẽ có thể sinh sống. Nó đã từng có một đại dương. Ai biết được trong 20 năm chúng ta có thể đến đó với sứ mệnh khám phá nó)

Nick: Haha, but we’d need to do some training first. They say you practise by diving in a flight suit…

( Haha nhưng tôi cần được đào tạo trước đã. Họ nói bạn đã luyện tập lặn khi mặc  đồng phục bay à)

Phuc: That’s right. And you also have to experience microgravity on a parabolic flight.

( Đúng vậy. Và bạn cũng phải trải qua tình trạng không trọng lực trong chuyến bay đường parabol)

Nick: What’s that?

( Đó là gì? )

Phuc: The plane flies at high altitude, then it climbs sharply for a few seconds and descends sharply, a bit like a rollercoaster. The people inside the plane start to float. I’d love to do that.

( Máy bay ở một độ cao, sau đó nó chao nghiêng vài giây và giảm xuống rất nhanh, giống như tàu lượn siêu tốc ấy. Người bên trong máy bay bắt đầu nổi lên. Tôi thích việc đó)

Nick: Sounds a bit scary. But let’s take a look at your rock collection. There may be something interesting here…

( Nghe có vẻ đáng sợ nhỉ. Nhưng hãy xem bộ sưu tập đá của bạn trước đã. Có thể có gì đó thú vị ở đây)

Phuc: Yes, perhaps a meteorite that landed on Earth from the moon!

( vâng, có lẽ  một mẩu thiên thạch đã đáp lên Trái Đất từ mặt trăng.)

a. Draw lines to match the words with the definitions.

( Vẽ đường thẳng nối các từ với các định nghĩa.)

b. Answer the questions.

( Trả lời câu hỏi.)

1. What was Phuc interested in when he were young?

( Khi còn bé Phúc thích cái gì?)

2. What had Phuc done before he turned ten years old?

( Phúc đã làm gì trước khi 10 tuổi?0

3. Why does Phuc use the phrase “and stuff” at the end of his list?

( Tại sao Phúc sử dụng cạm từ ” the stuff” trong danh sách liệt kê?)

4. What did Nick think of the meteorite in the museum?

( Nick nghĩ gì về mẩu thiên thạch ở viện bảo tàng?)

5. What are some ways to train as an astronaut?

( Một số cách để đào tạo trở thành phi hành gia là gì?)

6. What does Phuc compare a parabolic flight to?

( Phúc so sánh chuyến bay mô phỏng với cái gì?)

Đáp án:

1.a:

1.d: phi hành gia= người được đào tạo làm việc trong không gian.         

2.e: sứ mệnh = 1 chương trình của các chuyến bay vào không gian           

3.f:trạng thái không trọng lực           

 4.c: thiên văn học = 1 ngành khoa học nghiên cứu về vũ trụ và các vật thể bên trong như mặt trăng, mặt trời, các hành tinh và ngôi sao             

 5.b : có thể sinh sống = điều kiện phù hợp cho sự sống tồn tại          

 6.a: độ cao so với mặt nước biển 

1.b:

1. Phuc was crazy about space.

2. He had learnt about the universe and had collected lots of books about space.

3. To show that there are more things in the list but that it’s not necessary to list everything.

4. He wasn’t very impressed because he thought the meteorite was like an ordinary piece of rock.

5. By scuba diving in a flight suit and by taking a parabolic flight to experience microgravity.

6. He compares it to a ride on a rollercoaster.

2. Find a word in the box to match the picture in each description.

( Tìm từ trong khung để tiền vào các bức ảnh với mỗi miêu tả.)

Đáp án:

1. satellite: Vệ tinh nhân tạo

Một vệ tinh nhân tạo bay xung quanh Trái Đất để thu thập thông tin hoặc để lien lạc bằng radio, ti vi vân vân. Nó cũng có thể là một vật thể tự nhiên di chuyển xung quanh vật thể lớn hơn trong không gian.

2. telescope: kính thiên văn

Với  kính thiên văn bạn sẽ có trải nghiệm tuyệt vời khi ngắm những ngôi sao.

3. universe: vũ trụ

Mặt trời và những hành tinh của nó chỉ là một phần nhỏ trong Milky Way. Milky Way chỉ là một dãy ngân hàng trong vũ trụ.

4. meteorite: mẩu thiên thạch

Mẩu thiên thạch là một mẩu đá hay một vật thể trong không gian đáp lên hành tinh.

5. rocket: tên lửa

Tên lửa có dạng hình ống  và di chuyển rất nhanh. Nó giúp đưa 1 con tàu không gian vào không gian.

6. spacecraft: tàu không gian

Tàu không gian là một loại phương tiện có hoặc không có con người dùng để đi vào không gian.

3. GAME: SPACE BINGO!

Create a Bingo card and play with the new words you have learnt from this lesson.

( Tạo một thẻ Bingo và chơi với những từ mới bạn đã học từ bài này)