Vocabulary
1. Match each job with its description.
[ Nối mỗi nghề với mô tả của nó]
Đáp án:
1.C
doanh nhân = người làm việc trong giới kinh doanh
2.D
nhân viên chăm sóc khách hàng = người giải quyết những vấn đề với khách hành trước, trong và sau khi giao dịch.
3.E
hướng dẫn viên du lịch = người giới thiệu văn hóa và phong tục của các nơi cho du khách.
4.F
kiến trúc sư = người thiết kế những tòa nhà
5.A
nhà sinh học = nhà khoa học nghiên cứu môn sinh
6.B
nhà thiết kế thời trang = người tạo ra những thiết kế trang phục mới.
2. Match fragments 1 -8 with fragments A-H to make sentences.
[ Nối những mảng từ 1đến 8 với những mảng từ A- H để tạo thành câu]
Đáp án:
1.H
Cô ấy làm nhiều nghề để kiếm sống và nuôi dưỡng mẹ.
2.E
Vì anh ấy làm việc theo giờ hành chính nên anh ấy có thể giành cả buổi tối cho các con.
3.F
Tôi muốn làm việc linh hoạt vì tôi làm việc hiệu quả hơn vào buổi chiều.
4.A
Bạn của tôi đang tham gia khóa học thiết kế.
5.D
Làm tốt công việc có nghĩa lad bạn không những kiếm được tiền mà còn hài lòng về nó.
6.G
Mặc dù lương thấp anh ấy vẫn nhận công việc để có thêm kinh nghiệm.
7.C
Anh ấy mệt vì anh ấy làm việc tăng ca hơn một tháng nay.
8.B
Anh ấy quyết định nhận công việc để có thêm thu nhập.
3. Fill each blank with one suitable word/phrase from the box Remember to change the form of the word/phrase where necessary.
[Điền vào mỗi chỗ trống với một từ/ cụm từ trong khung. Nhớ thay đổi dạng của từ/ cụm từ nếu cần thiết]
1. Students need some______ skills before they enter the world of work.
2. She’s a/an_____businesswoman. She has so much energy and focus.
3. He is such a/an_____ nurse that the patients love him.
4. I feel we have too many______ and not enough time for physical education.
5. I______ the pay and the working conditions before I decided to take the job.
6. He has become a_____ footballer for the local football team.
7. He has_____ for a long time so it’s fair if he gets an A for his final
exam.
8. He’s a professional singer. With his beautiful voice, he could___ .
Đáp án:
1. vocational
Học sinh cần một số kỹ năng nghề nghiệp trước khi bước vào thế giới việc làm.
Advertisements (Quảng cáo)
2. dynamic
Cô ấy là một nữ doanh nhân năng nỗ. Cô ấy có nhiều năng lượng và tập trung.
3. empathetic
Anh ấy là một y tá rất đồng cảm đến nỗi mà nhiều bệnh nhân yêu thích anh ấy.
4. academic subjects
Tôi cảm thấy chúng ta có quá nhiều môn học và không có đủ thời gian cho môn thể dục.
5. took into account
Tôi cân nhắc tiền lương và điều kiện làm việc trước khi quyết định nhận một việc làm.
6. professional
Anh ấy đã trở thành cầu thủ chuyên nghiệp cho đội bóng địa phương.
7. burnt the midnight oil
Anh ấy đã học tập cật lực khoảng một thời gian dài vì vậy rất công bằng khi anh ấy nhận điểm A cuối kỳ.
8. make a bundle
Anh ấy là một ca sĩ chuyên nghiệp. Với giọng hát hay anh ấy có thể kiếm nhiều tiền.
4. Complete the sentences using the correct form (V-ing form or to-infinitive) of the verb in brackets.
[ Hoàn thành những câu sau sử dụng dạng đúng ( Ving hay to Vo) của động từ trong ngoặc]
1. He forgot______ (lock) the door so he lost his laptop.
[ Anh ấy quên khóa cửa vì vậy anh ấy mất laptop]
2. I tried______ (work) in a garage but I found it was unsuitable.
[ Tôi cố gắng làm việc trong garage nhưng tôi cảm thấy không phù hợp]
3. The boss denied_____ (treat) him badly.
[ Ông chủ phủ nhận việc đối xử anh ấy một cách tệ bạc]
4. The employees expected_____ (get) a pay rise.
[ Nhân viên hi vọng được tăng lương]
5. The manager encouraged her staff_____ (finish) the project soon.
[ Quản lý kêu gọi nhân viên hoàn thành dự án sớm]
6. The interviewer remembered ________ (read) the interviewee’s CV before.
[ Người phỏng vấn nhớ đọc CV của người phỏng vấn trước đó.]
Đáp án:
1. to lock
2. working
3. treating
4. to get
5. to finish
6. reading
5. Correct the italicised phrases where necessary.
[ Sửa những cụm từ in nghiêng ở nơi cần thiết]
I have always wanted to work in a big city where I thought I could make a bundle. It’s not easy for anyone to get a good job there without trying (1) working hard right from secondary school. Thus, I (2) promised myself to make the most of my school time. Despite (3) to be an outgoing boy, I (4) refused to attend any parties or picnics. I didn’t (5) mind to burn the midnight oil before the exams and I (6) managed getting As for most of my school subjects. Finally, I was (7) admitted to study in a medical university in a big city. After graduating, I accepted an (8) offer working in the university. Despite (9) prefer working as a doctor in a famous hospital, I agreed (10) to take the job and I grew to love it. Now I realise that it is the love for the job that matters more than money.
Đáp án:
1. working hard -> to work hard
2. promised to make -> no change
3. to be -> being
4. refused to attend -> no change
5. mind to burn -> mind burning
6. managed getting -> managed to get
7. admitted to study -> no change
8. offer working -> offer to work
9. prefer working -> preferring to work
10. agreed to take -> no change
6. GAME: TRUE OR UNTRUE
Work in pairs. Each pair is given a card with a job. With your partner, think of two things that are true about your particular job and one thing that is not true. Then introduce yourselves to the class, repeating the three ‘facts’ you have thought of. The class decides which ‘fact’ is not true..
[ Làm việc theo cặp. Mỗi cặp được phát một cái thẻ với một việc làm. Với bạn cùng học, nghĩ về hai thứ đúng về công việc cụ thể của bạn và một việc không đúng. Sau đó giới thiệu chính bản thân bạn với lớp, lặp lại ba yếu tố bạn nghĩ đến. Cả lớp quyết định sự thật nào là đúng]