Vocabulary
1. Fill each gap with a word from the box to complete the passage. There are two extra words.
( Điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ khung để hoàn đoạn văn sau. Có 2 từ thừa )
If you dream of getting close to the wild side of the natural world, then join our WildlifeTours! We offer classic wildlife (1)__________ , exciting (2)_____ , family holidays, and tailor-made holidays. Our adventure (3) to Africa range from a week (4) Kenya to the ultimate African adventure travelling from South to East Africa over one month! Perfect for families, groups of friends or solo (5)_____ , our safari holidays aim to offer you an incredible wildlife (6)______ . And remember, nothing gets your heart beating faster than hearing lions roar at night.
Đáp án:
1. safaris/expeditions( chuyến thám hiểm)
2. expeditions/safaris
3. holidays ( kỳ nghỉ)
4. touring( đi du lịch)
5. travellers( du khách)
6. experience( trải nghiệm)
Bài dịch:
Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên, sau đó hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã cổ điển, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ tự tạo ra. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ 1 tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm sau cùng đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Rất tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm.
2. Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to complete the sentences.
(Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.)
1. Travellers who cross the Atlantic from New York to London often suffer from _____ for a few days.
( Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay khoảng vài ngày)
2. We would like to remind all guests that_____ is at noon.
(Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa)
3. We didn’t fly directly to Australia - we had a one-night_____ in Singapore.
( Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapo)
4. It is irritating that some movie stars wear their_____even in church.
(Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ)
5. Someone who is away from home on holiday is a_____.
(Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ mát)
6. Because of the bad weather, there were no_______ from the airport this morning.
( Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh)
Đáp án:
1. Jet lag (Say máy bay)
2. Checkout (làm thủ tục ra)
3. Stopover (quá cảnh)
4. sunglasses (kính râm)
5. holidaymaker (người đi nghỉ mát)
6. take-offs (cất cánh)
3. Form compound nouns from these words then make sentences with them, and share with a partner.
( Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó hoàn thành câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.)
Đáp án:
package tour, return ticket, software, round trip
( Chuyến đi trọn gói, vé khứ hồi, phần mềm, chuyến đi khứ hồi)
4. Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero article.
(Tìm và sửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ.)
1. My aunt and uncle love sun! They stay in summer and visit friends in Australia in winter.
( Cô và chú của tôi yêu mặt trời! họ sống vào mùa hè và thăm bạn ở Úc vào mùa đông.)
->
2. Not much is known about how brain works.
( Không nhiều người biết về làm sao để làm việc bằng trí óc.)
->
Advertisements (Quảng cáo)
3. Bicycle is among the most efficient machines invented by man.
(Xe đạp là một trong những máy móc hiệu quả được phát minh bởi con người.)
->
4. They plan to launch expedition into interior of Australia.
( Họ lên kế hoạch thám hiểm vào trong nội địa của Úc.)
->
5. If you want to go on long trip, you should prepare properly for it.
(nếu bạn muốn đi một chuyến đi dài, bạn nên chuẩn bị đầy đủ.)
->
6. I’m very interested in the history, especially history of Asian countries.
( Tôi rất quan tâm về lịch sử, đặc biệt là lịch sử các nước châu Á.)
->
Đáp án:
1. the sun, the UK (mặt trời, nước Anh)
2. the brain works (công việc trí óc)
3. The bicycle (Xe đạp)
4. an/the expedition, the interior ( chuyến thám hiểm, nội địa)
5. a long trip (chuyến đi dài)
6. in history, the history of (trong lịch sử, lịch sử của)
5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning, using the word in CAPITALS.
( Viết lại mỗi câu với nghĩa tương đương, sử dụng từ in hoa)
1. The journey was terrible. WHAT
(Hành trình thật là khủng khiếp)
2. Our hotel was lovely - it was by the sea. STAYED
(Khách sạn của chúng ta đáng yêu - nó ở gần biển)
3. I watched an interesting programme on TV yesterday. THE
(Tôi đã xem một chương trình thú vị trên TV tối qua)
4. The guitar my friend has just bought is old. AN
(Chiếc Guitar bạn tôi mua nó đã cũ)
5. She needs to travel to Kyoto on business. TRIP
(Cô ấy cần đi tới Kyoto vì công việc)
Đáp án:
1. What a terrible journey (it was)!
( Đó là một hành trình kinh khủng.)
2. We stayed at a lovely hotel by the sea.
( Chúng ta sống ở một khách sạn đáng yêu gần biển)
3. The programme I watched yesterday was interesting.
(Chương trình mà tôi đã xem tối qua rất thú vị)
4. My friend has just bought an old guitar.
(Bạn tôi đã mua một chiệc Guitar cũ)
5. She needs to go on a business trip to Kyoto.
(Cô ấy cần chuyến công tác tới Kyoto.)
6.a What would you like to do most on holiday? Tick (V) three things. Share your ideas with a partner.
( bạn muốn làm gì nhất vào kì nghỉ lễ? Đánh dấu (V) 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn bè)
b. Name three things you don’t like to do on holiday, and say why.
( Tên của 3 điều bạn ko thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao)