Phương pháp:
Áp dụng công thức
%K=MKMthuytinh.100%%Ca=MCaMthuytinh.100%%O=MOMthuytinh.100%%Si=MSiMthuytinh.100%%K=MKMthuytinh.100%%Ca=MCaMthuytinh.100%%O=MOMthuytinh.100%%Si=MSiMthuytinh.100%
Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong công thức thủy tinh:
M(thủy tinh)= 39.2+ 16+ 40+ 16+ 6.(28+ 16.2)= 510
Áp dụng công thức ta có:
%K=MKMthuytinh.100%=39.2510.100%=15,30%%Ca=MCaMthuytinh.100%=40510.100%=7,840%%O=MOMthuytinh.100%=16.14510.100%=43,90%%Si=MSiMthuytinh.100%=6.28510.100%=32,96%%K=MKMthuytinh.100%=39.2510.100%=15,30%%Ca=MCaMthuytinh.100%=40510.100%=7,840%%O=MOMthuytinh.100%=16.14510.100%=43,90%%Si=MSiMthuytinh.100%=6.28510.100%=32,96%
Advertisements (Quảng cáo)
Một loại thủy tinh có thành phần % khối lượng như sau: 12,97% Na2O; 11,72% CaO và 75,31% SiO2. Hãy biểu diễn công thức của loại thủy tinh này theo tỉ lệ số mol các oxit.
Phương pháp:
Gọi công thức của thủy tinh có dạng: xNa2O. yCaO.zSiO2
Lập tỉ lệ x:y:z=MNa2O%Na2O:MCaO%CaO:MSiO2%SiO2x:y:z=MNa2O%Na2O:MCaO%CaO:MSiO2%SiO2
Biểu diễn công thức của thủy tinh theo tỉ lệ mol các oxit dạng xNa2O. yCaO.zSiO2
x:y:z=MNa2O%Na2O:MCaO%CaO:MSiO2%SiO2=6212,97:5611,72%:6075,31=4,78:4,78:0,79=6:6:1x:y:z=MNa2O%Na2O:MCaO%CaO:MSiO2%SiO2=6212,97:5611,72%:6075,31=4,78:4,78:0,79=6:6:1
Công thức của thủy tinh là: 6Na2O. 6CaO.SiO2
();
}
}
});