Câu 1
Câu 2
Câu 1
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế dung dịch NaOH bằng phản ứng trao đổi giữa dung dịch Na2CO3 và dung dịch Ca(OH)2.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính số mol NaOH được điều chế từ 0,25mol Na2CO3.
Phương pháp:
+) Viết phương trình phản ứng
+) Tính theo PTHH
a) Phương trình hóa học: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
b) Số mol NaOH điều chế được: nNaOH = 2nNa2CO3 =0,25. 2 = 0,5 mol
Câu 2
Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch bão hòa NaCl (có màng ngăn giữa hai điện cực).
a) Viết phương trình điện phân dung dịch NaCl.
b) Tính khối lượng NaOH và thể tích khí thu được khi điện phân dung dịch có hòa tan 58,5 kg NaCl. Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 50% theo lí thuyết.
Advertisements (Quảng cáo)
Phương pháp:
+) Tính số mol NaCl
+) Viết phương trình phản ứng.
+) Tính theo PTHH
+) Áp dụng công thức tính hiệu suất: \(H\% = {{m{\,_{lit\,\,\,huyet}}} \over {m{\,_{thuc\,\,\,te}}}}.100\% \)
a) Phương trình điện phân dung dịch bão hòa NaCl:
\(2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}
\limits_{co\,\,mang\,\,ngan}^{dp{\rm{dd}}}} 2NaOH + {H_2} + C{l_2}\)
b) Khối lượng và thể tích các khí thu được theo hiệu suất 50% (58,5kg NaCl ứng với 1kmol NaCl; 1kmol khí ở đktc có thể tích 224m3; 1kmol =1000mol):
nNaCl = 58,5; 58,5= 1kmol
Theo phương trình nNaOH = n NaCl = 1kmol
Do hiệu suất 50% => nNaOH = 0,5kmol.
Vậy mNaOH thực tế = 0,5. 40= 20 kg
();
}
}
});