Trộn một dung dịch có hòa tan 0,2 mol CuCl2 với một dung dịch có hòa tan 20 gam NaOH. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng, được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đén khi khối lượng không đổi
a. Viết các pương trình hóa học
b. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c. Tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
a) Viết các PTHH:
CuCl2 (dd) + 2NaOH (dd) → Cu(OH)2 (r) + 2NaCl (dd) (1)
Cu(OH)2 (r) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO (r) + H2O (h) (2)
b) Từ phương trình (1) xét xem CuCl2 hay NaOH đã phản ứng hết. Mọi tính toán theo chất phản ứng hết. Từ đó tính được nCuO theo chất phản ứng hết
c) Tương tự phần b)
a) Phương trình hóa học:
CuCl2 (dd) + 2NaOH (dd) → Cu(OH)2 (r) + 2NaCl (dd) (1)
Cu(OH)2 (r) \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) CuO (r) + H2O (h) (2)
b) Khối lượng chất rắn:
Advertisements (Quảng cáo)
Số mol NaOH đã dùng : nNaOH = 20/40=0,5 (mol).
Số mol NaOH đã tham gia phản ứng :
nNaOH = 2nCuCl2 =0,2.2 = 0,4 (mol).
Vậy NaOH đã dùng là dư. Số mol CuO sinh ra sau khi nung :
+ Theo ( 1 ) và (2)
nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,2 mol
+ Khối lượng CuO thu được : mCuO = 80.0,2 = 16 (g)
c) Khối lượng các chất trong nước lọc:
Khối lượng NaOH dư :
+ Số mol NaOH trong dd : nNaOH = 0,5 -0,4 =0,1 (mol)
+ Có khối lượng là : mNaOH = 40.0,1 = 4 (g).
Khối lượng NaCl trong nước lọc :
+ Theo (1), số mol NaCl sinh ra là : nNaCl = 2nCuCl2 = 20.0,2 = 0,4 (mol).
+ Có khối lượng là : mNaCl = 58,5.0,4 = 23,4 (g).