Trang chủ Lớp 9 Vở bài tập Hoá học 9 Câu 8 phần bài tập SGK trang 71 VBT hóa 9: Bài...

Câu 8 phần bài tập SGK trang 71 VBT hóa 9: Bài 24: Ôn tập học kỳ I...

Câu 8 phần bài tập học theo SGK – Trang 71 Vở bài tập hoá 9. \(CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 ↓ + H_2O\). Bài 24: Ôn tập học kỳ I

Advertisements (Quảng cáo)

Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: \(H_2SO_4\) đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí \(SO_2\), khí \(O_2\), khí \(CO_2\). Hãy giải thích sự lựa chọn đó.

Nguyên tắc làm khô khí: Chất được dùng chỉ lấy nước và không được phản ứng với chất cần được làm khô.

H2SO4 đặc dùng để làm khô các khí mà không có phản ứng với nó

CaO khan dùng để làm khô các khí mà không có phản ứng với nó

Lập bảng để thấy chất nào có phản ứng với chất làm khô

Kết luận: Có thể dùng \(H_2SO_4\) đặc để làm khô các khí ẩm: \(SO_2, CO_2, O_2\) vì \(H_2SO_4\) đặc không phản ứng với các khí này. Có thể dùng CaO khan để làm khô khí ẩm \(O_2\). CaO khan tác dụng với khí ẩm \(SO_2, CO_2\) khi đó các khí này sẽ sinh ra các chất khác không còn là chất ban đầu nữa nên không thể làm khô chúng được.

Advertisements (Quảng cáo)

Phương trình hóa học:

\(CaO + H_2O → Ca(OH)_2\)

\(CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 ↓ + H_2O\)

\(SO_2 + Ca(OH)_2 → CaSO_3 ↓ + H_2O\)

Hoặc \(CaO + SO_2 → CaSO_3\)

\(CO_2 + CaO → CaCO_3\)