Bài 12. Amino axit
\( \Rightarrow \) n = 1 ; \(\eqalign{ & {M_{Cl{H_3}N – {C_x}{H_y}{{(COOH)}_m}}} = {{18,35} \over {0,1}} = 183,5(g/mol) \cr & {M_A} = 183,5 – 36,5 = 147(g/mol)
\(HCl + KOH \to KCl + {H_2}O\) (3)
\({M_{{H_2}N – R – COOH}} = {m_R} + 61 \Rightarrow {M_{{H_2}N – R – COOH}}\) luôn là số lẻ.
\(C{H_3}COON{H_4}\): Amoni axetat
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Công thức cấu tạo của A:
\(\eqalign{ & {H_2}N – {C_3}{H_6} – COOH + HCl \to \cr&Cl{H_3}N – {C_3}{H_6} – COOH \cr & 2{H_2}N – {C_3}{H_6} – COOH + N{a_2}O \t
Hợp chất X là một \(\alpha \)- amino axit. Cho 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch \(HCl\) 0,125 M, sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 1,835 g muối. Phân tử khối của
Đốt cháy hoàn toàn a mol một amino axit X thu được 2a mol \(C{O_2}\) và a/2 mol \({N_2}\). Amino axit X có công thức cấu tạo thu gọn là