A là một amino axit trong phân tử ngoài các nhóm cacboxyl và amino không có nhóm chức nào khác. 0,1 mol A phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch \(HCl\) 1M tạo ra 18,35 g muối. Mặt khác, khi cho 22,05 g A tác dụng với một lượng \(NaOH\) dư tạo ra 28,65 g muối khan.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo của A. Biết A có mạch không phân nhánh và nhóm amino ở vị trí \(\alpha \).
Đáp án
Phương trình hoá học:
\( \Rightarrow \) n = 1 ; \(\eqalign{ & {M_{Cl{H_3}N - {C_x}{H_y}{{(COOH)}_m}}} = {{18,35} \over {0,1}} = 183,5(g/mol) \cr & {M_A} = 183,5 - 36,5 = 147(g/mol) \cr} \)
\( \Rightarrow M = 191g\)
\({M_{muoi}} - {M_A} = 191 - 147 = 44g\).
Cứ 1 nhóm COOH chuyển thành COONa thì khối lượng tăng:
Advertisements (Quảng cáo)
67 - 45 = 22
\( \Rightarrow \) Trong phân tử A có 2 nhóm COOH.
Công thức của A: \({H_2}N - {C_x}{H_y}{(COOH)_2}\)
\({m_{{C_x}{H_y}}} = 147 - 90 - 16 = 41(g) \Rightarrow 12x + y = 41\)
Công thức của A: \({H_2}N - {C_x}{H_y}{(COOH)_2}.\)
\({M_X} = {{14.100} \over {23,73}} = 59(g/mol).\)\(b)HOOC - C{H_2} - C{H_2} - CH(N{H_2}) - COOH.\)