Bài 20. Dãy điện hóa của kim loại
Cho 1,68 g bột Fe và 0,36 g bột Mg tác dụng với 375 ml dung dịch \(CuS{O_4}\), khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại thu đươ
Cho biết vị trí của ba cặp oxi hoá- khử trong dãy điện hoá như sau:
Nhúng một lá kẽm trong dung dịch coban (II) clorua, nhận thấy có kim loại coban phủ kín ngoài lá kẽm. Nếu thay lá kẽm bằng lá đồng thì không có hiện tượng
Câu 5.23 trang 38 SBT Hóa 12 Nâng cao: Có những phản ứng hóa học nào có thể xảy ra khi cho a
Có những phản ứng hoá học nào có thể xảy ra khi cho a mol Zn vào dung dịch chứa b mol \(AgN{O_3}\) và c mol \(Cu{(N{O_3})_2}?\)
Có những cặp oxi hoá – khử sau: \(F{e^{2 + }}/Fe;C{u^{2 + }}/Cu;F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}.\)
Có những ion và nguyên tử kim loại sau: \(Co,B{a^{2 + }},M{n^{2 + }},Mg,Pb,C{o^{2 + }},Cr,N{i^{2 + }},\)
Cho các cặp oxi hoá- khử sau: \(C{u^{2 + }}/Cu;F{e^{2 + }}/Fe;M{g^{2 + }}/Mg.\)
Chất nào sau đây có thể oxi hoá được ion \(F{e^{2 + }}\) thành ion \(F{e^{3 + }}\)?
Cho biết \(E_{A{g^ + }/Ag}^o\)= + 0,80 V và \(E_{H{g^{2 + }}/Hg}^o\)= +0, 85V.
Sau một thời gian phản ứng giữa các cặp oxi hoá – khử là \(Z{n^{2 + }}/Zn\) và \(C{u^{2 + }}/Cu\) trong dung dịch, nhận thấy