Cho 1,68 g bột Fe và 0,36 g bột Mg tác dụng với 375 ml dung dịch \(CuS{O_4}\), khuấy nhẹ cho đến khi dung dịch mất màu xanh. Nhận thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 g.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b) Xác định nồng độ mol của dung dịch \(CuS{O_4}\) trước phản ứng.
Đáp số
a) Các phương trình hoá học:
Trước hết, Mg khử ion \(C{u^{2 + }}\) thành Cu:
\(Mg + C{u^{2 + }} \to M{g^{2 + }} + Cu \downarrow \) (1)
Sau đó, Fe khử ion \(C{u^{2 + }}\) thành Cu:
Advertisements (Quảng cáo)
\(Fe + C{u^{2 + }} \to F{e^{2 + }} + Cu \downarrow \) (2)
b) Nồng độ mol của dung dịch \(CuS{O_4}\) ban đầu:
Khối lượng kim loại tăng sau các phản ứng (1) và (2) là :
2,82 - (1,68+ 0,36) = 0,78 (g)
Theo (1), ta tìm được khối lượng kim loại tăng là 0,60 g từ đó tính được khối lượng kim loại tăng trong phản ứng (2) là 0,18 g \(\Rightarrow\) số mol \(CuS{O_4}\) tham gia (1) là 0,015 mol
Số mol \(CuS{O_4}\) tham gia (2) là 0,0225 mol.
Cuối cùng ta xác định được nồng độ của dung dịch \(CuS{O_4}\) là 0,1M.