Trang chủ Lớp 3 Vở bài tập Toán lớp 3 Câu 1, 2, 3 trang 31 vở bài tập Toán 3 tập...

Câu 1, 2, 3 trang 31 vở bài tập Toán 3 tập 1: Viết tiếp vào chỗ chấm...

1. Viết tiếp vào chỗ chấm . Câu 1, 2, 3 trang 31 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 1 – Bài 24. Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Advertisements (Quảng cáo)

1. Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu) :

Mẫu : \({1 \over 2}\) của 10 bông hoa là : 10 : 2 = 5 (bông hoa)

a. \({1 \over 3}\) của 12m là :   ……………………………..

b. \({1 \over 6}\) của 18 giờ là ……………………………..

c. \({1 \over 4}\) của 24kg là : ……………………………..

d. \({1 \over 5}\) của 30l là :     …………………………….

e. \({1 \over 6}\) của 48cm là : …………………………….

g. \({1 \over 3}\) của 27 ngày là : ………………………….

2. Một cửa hàng có 42kg táo, đã bán được \({1 \over 6}\) số táo đó. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu ki-lô-gam táo ?

3. Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã được chia thành các phần bằng nhau. Tô màu một trong các phần bằng nhau đó.

 

1. a. \({1 \over 3}\) của 12m là : 12 : 3 = 4 (m)

b. \({1 \over 6}\) của 18 giờ là : 18 : 6 = 3 (giờ)

c. \({1 \over 4}\) của 24kg là : 24 : 4 = 6 (kg)

d. \({1 \over 5}\) của 30l là : 30 : 5 = 6 (l)

e. \({1 \over 6}\) của 48cm là : 48 : 6 = 8 (cm)

g. \({1 \over 3}\) của 27 ngày là : 27 : 3 = 9 (ngày)

2.

Tóm tắt

Số ki-lô-gam táo cửa hàng đã bán :

42 : 6 = 7 (kg)

Đáp số : 7kg

3.Chọn B, C