Bài 33. Mẫu nguyên tử bo
33.18. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức \({E_n} = {{ – 13,6} \over {{n^2}}}\) (eV) (với n =
33.19. Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở các trạng thái dừng được xác định bởi công thức \({E_n} = {{ – 13,6} \over {{n^2}}}\) (eV) (với n= 1,2, 3…). n
33.20. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êỉectron phát ra từ catôt bằng không. Biết hằng số Plăng h
33.16. Biết độ lớn của năng lượng toàn phần của êlectron trong nguyên tử hiđró thì tỉ lệ nghịch với độ lớn của bán kính quỹ đạo. Năng lượng toàn phần của êlectron
33.17. Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 \(\mu\)m. Tính năng lượng của phôtô
33.15. Để ion hoá nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Tính bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ của hiđrô.
33.13. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức En = \(-13,6\over n^2\) (eV) (với n = 1,2, 3…). Khi êlectr
Bài 33.4, 33.5, 33.6, 33.7 trang 94 SBT Vật Lý 12: Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng
33.4. Nội dung của tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên được phản ánh trong câu nào dưới đây ?
33.8.Ta thu được quang phổ vạch phát xạ của một đám khí hiđrô trong hai trường hợp sau :
33.1. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điếm nào ?
Bài học trong chương trình Lý 12(SBT)