Bài 33. Nhôm
Ion \(SO_4^{2 – }\) có trong 20 g dung dịch \(CuS{O_4}\) tác dụng vừa đủ với ion \(B{a^{2 + }}\) có trong 26 ml dung dịch \(BaC{l_2}\) 0,02M.
Có hỗn hợp bột kim loại Al và Fe. Nếu cho m gam hỗn hợp này tác dụng với dung dịch NaOH (dư) sinh ra một thể tích khí hiđro bằng thể tích của 9,6 g khí oxi (đo ở cùng điều kiện nh
Cho 10,5 g hỗn hợp gồm bột Al và một kim loại kiềm M vào nước. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 5,6 lít khí (đktc).
Nung 21,4 g hỗn hợp A gồm bột Al và \(F{e_2}{O_3}\) (phản ứng nhiệt nhôm), thu được hỗn hợp B. Cho B tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch C. Cho C tác dụng với dung d
Cho 24,3 g kim loại X (có hoá trị n duy nhất) tác dụng với 5,04 lít O2 khí (đktc) thu được chất rắn A. Cho A tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có
Cho 7,8 g hỗn hợp Mg và Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 g. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là
Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng \(A{l_2}{O_3}\) và than chì \((C)\) cần dùng để sản xuất được \(5,4\) tấn nhôm. Cho rằng toàn bộ
a) Khối lượng bột nhôm cần dùng
Có 4 kim loại là: \(Na, Ca, Fe\), và \(Al\). Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa học và dẫn ra những phản ứng hóa học đã dùng.
\(\eqalign{ & Al + 6HN{O_3} \to Al{\left( {N{O_3}} \right)_3} + 3N{O_2} \uparrow + 3{H_2}O. \cr & Al + 4HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + NO \uparrow + 2{H_2}O.