Bài 4: Sự điện li của nước. Ph. Chất chỉ thị axit – Bazơ
Trong Hóa học, người ta dùng giá trị tách số ion của nước \({K_{{H_2}O}}\) ở \({25^0}C({1.10^{ – 14}})\) . Nhưng trong nghiên cứu y học, giá trị của \({K_{{H_2}O}}\) ở \({37
Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13. Tính m.
Một dung dịch axit sunfuric có pH=2.
Dung dịch axit fomic HCOOH 0,092% có khối lượng riêng xấp xỉ 1g/ml. Axit fomic điện li như sau :
pH của dung dịch \(C{H_3}{\rm{COOH}}\) 0,1 mol/l phải
Cho 10 ml dung dịch HCl có pH= 3. Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều, thu được dung dịch có pH = 4. Hỏi x bằng bai nhiêu ( trong các số dưới đây ) ?
Tích số ion của nước sẽ lên khi tăng
a) Tính pH của dung dịch chứa 1,46 g HCl trong 400,0 ml.
Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 300,0 ml dung dịch có pH = 10,0 ?
Chất chỉ thị axit – bazơ là gì? Hãy cho biết màu của quỳ và phenolphtalein trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau.