Trang chủ Lớp 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Chính tả – Tuần 8 trang 48 vở bài tập Tiếng Việt...

Chính tả – Tuần 8 trang 48 vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 1: Điền vào chỗ trông. Những tiếng bắt đầu bằng r, d...

1. Điền vào chỗ trông. Những tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi. Chính tả – Tuần 8 trang 48 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 4 tập 1 – Chính tả – Tuần 8 – Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 1

Advertisements (Quảng cáo)

1. Điền vào chỗ trống :

a) Những tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:

Đánh dấu mạn thuyền

Xưa có người đi thuyền, kiếm … bên hông, chẳng may làm kiếm … xuống nước. Anh ta liền đánh …vào mạn thuyền chỗ kiếm …. Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi :

–  Bác làm… lạ thế ?

– Tôi đánh … chỗ kiếm …khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đã đánh …mà mò, thế nào cũng tìm thấy kiếm.

b) Những tiếng có vần iên, yên hoặc iêng :

Chú dể sau lò sưởi

Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật … tĩnh. Cậu thiu thiu ngủ trên ghế bành.

Bỗng … có một âm thanh trong trẻo vút lên. Cậu bé ngạc nhiên đứng dậy tìm kiếm. Sau lò sưởi, có một chú dế đang biểu diễn với cây vĩ cầm của mình. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé phải buột miệng kêu lên :

– Hay quá ! Ước gì mình trở thành nhạc sĩ nhỉ ?

Rổi chỉ ít lâu sau, … đàn của Mô-da đã chinh phục được cả thành Viên.

2. Viết các từ :

a) Có tiếng mở đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :

– Có giá thấp hơn mức bình thường: 

– Người nổi tiếng: 

– Đồ dùng để nằm ngủ, thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm.

b) Có tiếng chứa vần iên hoặc iêng, có nghĩa như sau :

– Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác …………..

– Làm cho một vật nát vụn bằng cách nén mạnh và xát nhiều lần : ………………

– Nâng và chuyển vợt nặng bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại 

TRẢ LỜI:

1. Điền vào chỗ trống :

a) Những tiếng bắt đầu bằng r hoặc d, gi

Đánh dấu mạn thuyền

Xưa có người đi thuyền, kiếm giắt bên hông, chẳng may làm kiếm rơi xuống nước. Anh ta liền đánh dấu vào mạn thuyền chỗ kiếm rơi. Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi :

–   Bác làm gì lạ thế ?

–  Tôi đánh dấu chỗ kiếm rơi khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đã đánh dấu mà mò, thế nào cũng tìm thấy kiếm.

b)  Những tiếng có vần iên, yên hoặc iêng

Chú dế sau lò sưởi

Buổi tối ấy, nhà Mô-da thật yên tĩnh. Cậu thiu thiu ngủ trên ghế bành.

Bỗng nhiên có một âm thanh trong trẻo vút lên. Cậu bé ngạc nhiên đứng dậy tìm kiếm. Sau lò sưởi, có một chú dế đang biểu diễn với cây vĩ cầm của mình. Dế kéo đàn hay đến nỗi cậu bé phải buột miệng kêu lên :

– Hay quá ! Ước gì mình trở thành nhạc sĩ nhỉ ?

Rồi chỉ ít lâu sau, tiếng đàn của Mô-da đã chinh phục được cả thành Viên.

2. Viết các từ :

a) Có tiếng mở đầu bằng r hoặc d, gi, có nghĩa như sau :

– Có giá thấp hơn mức bình thường: rẻ

– Người nổi tiếng: Danh nhân

– Đồ dùng để nằm ngủ, thường làm bằng gỗ, tre, có khung, trên mặt trải chiếu hoặc đệm: Giường

b)  Có tiếng chứa vần iên hoặc iêng, có nghĩa như sau:

–  Máy truyền tiếng nói từ nơi này đến nơi khác : điện thoại

–  Làm cho một vật nát vụn bằng cách nén mạnh và xát nhiều lần : nghiền

–  Nâng và chuyển vật nặng bằng sức của hai hay nhiều người hợp lại: khiêng