Đại từ (pronouns)
The king himself gave her the medal (Chính đức vua ban cho cô nàng huy chương)
A. Các đại từ phản thân là : myself (chính tôi), yourself (chính anh/ chị), himself (chính nó/anh ấy), herself (chính cô ấy), itself (chính nó), ourselves (chính
Những từ này là số ít và dùng với động từ số ít. Đại từ nhân xưng của nó vì thế sẽ là he/she và tính từ sở hữu, sẽ là his/her (he/his) dùng cho giống đực và sự pha trộn giống). Sh
A. It thông thường được dùng cho một vật hay một con vật mà giống của nó chúng ta không biết và đôi khi ít dùng cho một em bé hay một đứa nhỏ.
A. This is our room hay this (roor) is ours
A. Tính từ sở hữu trong tiếng Anh liên quan đến sở hữu chủ chứ không nhắm đến vật sở hữu. Mọi thứ mà một người đàn ông hay cậu con trai sở hữu thì được dùng với his, mọi thứ mà mộ