Câu 1
1. Listen, point and repeat.
(Nghe, chỉ và nhắc lại.)
Dinosaur (n): Khủng long
Bones (n): Xương
Model (n): Mô hình
Scary (adj): Đáng sợ
Scream (v): Gào thét
Roar (v): Gầm
Alive (adj): Sống
Dead (adj): Chết
Câu 2
2. Listen and chant.
(Nghe và đọc theo nhịp.)
Dinosaur (n): Khủng long
Bones (n): Xương
Model (n): Mô hình
Scary (adj): Đáng sợ
Scream (v): Gào thét
Roar (v): Gầm
Alive (adj): Sống
Dead (adj): Chết
Câu 3
3. Listen and read. Where did the children go?
(Nghe và đọc. Bọn trẻ đã đi đâu?)
Advertisements (Quảng cáo)
Bài nghe:
1. Max: We didn’t go to school today. We went to the dinosaur museum. It was fun.
Aunt: Ooh, great! What did you do there?
Amy: I bought this dinosaur model.
2. Holly: We saw dinosaur bones.
Max: And we learned all about how dinosaurs lived.
Aunt: Wow! That sounds really interesting.
3. Amy: But then something scary happened.
Holly: Yes, and we all sreamed.
Aunt: Why? What happend?
4. Amy: Suddenly, one of the dinosaurs roared really loudly. I thought it was alive and I screamed.
Aunt: But all of the dinosaurs are dead!
Max: Yes, but the dinosaur wasn’t alive! It was a model.
Tạm dịch:
1. Max: Hôm nay chúng cháu không đến trường. Chúng cháu đã đến bảo tàng khủng long. Thật là vui.
Dì: Ồ, tuyệt quá! Các cháu đã làm gì ở đó?
Amy: Cháu đã mua mô hình khủng long này.
2. Holly: Chúng cháu đã nhìn thấy xương khủng long.
Max: Và chúng cháu đã học được tất cả về cách sống của loài khủng long.
Dì: Ôi! Điều đó nghe có vẻ thực sự thú vị.
3. Amy: Nhưng rồi một điều đáng sợ đã xảy ra.
Holly: Vâng, và tất cả chúng cháu đều hét lên.
Dì: Tại sao? Chuyện gì đã xảy ra vậy?
4. Amy: Đột nhiên, một trong những con khủng long gầm lên rất to. Cháu nghĩ nó còn sống và cháu đã hét lên.
Dì: Nhưng tất cả khủng long đều đã chết rồi!
Max: Đúng, nhưng con khủng long không còn sống! Đó là một mô hình.