Trang chủ Lớp 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ) Luyện từ và câu – Câu kể trang 118 Vở bài tập...

Luyện từ và câu - Câu kể trang 118 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 4 tập 1: Luyện từ và câu - Câu kể. 1. Câu in đậm trong...

Luyện từ và câu - Câu kể. 1. Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì ? Cuối câu ấy có dấu gì ?. Luyện từ và câu - Câu kể trang 118 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 4 tập 1 - Luyện từ và câu - Câu kể

LUYỆN TỪ VÀ CÂU - CÂU KỂ

I - Nhận xét

1. Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì ? Cuối câu ấy có dấu gì ?

Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ. Chú có cái mũi rất dài. Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khóa vàng để mở một kho báu. Nhưng kho báu ấy ở đâu ?

2. Những câu còn lại trong đoạn văn trên được dùng làm gì ? (đánh dấu X vào ô thích hợp). Cuối mỗi câu có dấu gì ?

   

Câu

Dùng làm gì ?

Có dấu gì?

Giới thiêu

Kể

Tả

Nêu ý kiến

a) Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ.

b) Chú có cái mũi rất dài.

c) Chú người gỗ được ... để mở một kho báu.

3. Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em, chúng được dùng làm gì ? Đánh dấu X vào ô thích hợp.

Câu

Dùng làm gì ?

Giới thiệu

Kể

Tả

Nêu ý kiến

a) Ba-ra-ba uống rượu đã say.

b) Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:

c) Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.

II - Luyện tập

1.  Trong các câu văn sau, câu nào là câu kể ? Đánh dấu X vào □ trước câu kể. Cho biết mỗi câu dùng để làm gì.

Câu

Dùng để

□ Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.

□ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

□ Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

□ Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng

 

□ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

2. Đặt câu kể theo các gợi ý sau :

a) Kể các việc em làm hằng ngày sau khi đi học về. 

b) Tả chiếc bút em đang dùng.

c) Trình bày ý kiến của em về tình bạn.

d) Nói lên niềm vui của em khi nhận điểm tốt.

TRẢ LỜI:

I - Nhận xét

1. Câu in đậm trong đoạn văn sau đây được dùng làm gì. Cuối câu ấy có dấu gì ?

=> Câu in đậm được dùng để hỏi. Cuối câu có dấu chấm hỏi.

2. Những câu còn lại trong đoạn văn trên được dùng làm gì ? (đánh dấu X vào ô thích hợp). Cuối mỗi câu có dấu gì ?

Câu

Dùng làm gì ?

Có dấu gì?

Advertisements (Quảng cáo)

Giới thiệu

Kể

Tả

Nêu ý kiến

a) Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ.

 x

Cuối câu có dấu chấm

b) Chú có cái mũi rất dài.

 x

Cuối câu có dấu chấm

c) Chú người gỗ được.. để mở một kho báu.

 x

Cuối câu có dấu chấm

3. Ba câu sau đây cũng là câu kể. Theo em, chúng được dùng làm gì ? Đánh dấu X vào ô thích hợp.

Câu

Giới thiệu

Kể 

Tả

Nêu ý kiến

a) Ba-ra-ba uống rượu đã say.

x

b) Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói :

x

c) Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này.

x

II - Luyện tập

1. Trong các câu văn sau, câu nào là câu kể. Ghi dấu X vào ô trước câu kể. Cho biết mỗi câu dùng để làm gì.

Câu

Dùng để

x Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi.

Kể lại sự việc

□ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.

Tả cánh diều

x Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.

Kể lại sự việc và nói lên tình cảm, suy nghĩ 

□ Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng

Tả tiếng sáo

□ Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè... như gọi thấp xuống những vì sao sớm.

Nêu ra lời nhận xét

2. Đặt câu kể theo các gợi ý sau:

a) Kể các việc em làm hằng ngày sau khi đi học về. 

Hằng ngày, sau khi đi học về, em thường nghỉ ngơi một lát, sau đó em sẽ phụ mẹ dọn cơm. Sau khi cả nhà ăn tối xong, em phụ mẹ lau bàn ăn, xếp lại bàn ghế. Đôi khi mẹ còn cho em phụ mẹ rửa chén, ấy là những ngày ít bài tập.

b) Tả chiếc bút em đang dùng.

Cây bút máy em đang dùng là cây bút mẹ mua cho em hồi đầu năm học này. Nó rất đẹp. Thân bút màu xanh thẫm, nắp bút mạ màu vàng bóng rất bắt mắt. Đầu bút thon nhọn, xinh xắn vô cùng. Đặc biệt trên nắp bút còn có cái cài, trên đó khắc chữ Hồng Hà, em có thể cài cây bút vào tập mà không hề sợ rơi, thật tiện vô cùng

c) Trình bày ý kiến của em về tình bạn.

Tình bạn là tình cảm cao quỷ giữa người và người. Có một người bạn tốt bên cạnh ta sẽ có cơ hội san sẻ niềm vui, nỗi buồn, thành công cũng như thất bại. Bạn sẽ an ủi ta và giúp ta có được sự bình yên. Một người bạn tốt còn giúp ta tiến bộ trong học tập cũng như trong cuộc sống. Ta và bạn giúp đỡ lẫn nhau, khắc phục nhược điểm để cả hai cùng tốt hơn, hoàn thiện hơn ...

d) Nói lên niềm vui của em khi nhận điểm tốt.

Hôm nay cô trả bài tập làm văn đã làm hôm trước, em được điểm mười. Em vui sướng vô cùng. Giờ tan học, em muốn chạy ngay ra cổng, nói ba em đang đứng đợi để khoe với ba niềm vui của mình.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)