Trang chủ Lớp 5 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 (sách cũ) Luyện từ và câu – Mở rộng vốn từ Công dân trang...

Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Công dân trang 9, 10 Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2:Đánh dấu X vào □ trước...

1.Đánh dấu X vào □ trước dòng nêu đúng nghĩa của từ công dân . Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Công dân trang 9, 10 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 5 tập 2 - Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ : Công dân

1. Đánh dấu X vào □ trước dòng nêu đúng nghĩa của từ công dân :

□ Người làm việc trong cơ quan hoặc doanh nghiệp nhà nước.

□ Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.

□ Người lao động làm công ăn lương ở doanh nghiệp tư nhân.

2. Xếp những từ có tiếng công cho dưới đây thành ba nhóm :

công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm

Công có nghĩa là "của nhà nước, của chung”

…………………………………………………………………………………………………………

Công có nghĩa là “không thiên vị”

…………………………………………………………………………………………………………

Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”

…………………………………………………………………………………………………………

3. Đánh dấu X vào □ trước những từ đồng nghĩa với từ công dân :

□ đồng bào                              □ dân tộc                    □ công chúng

□ nhân dân                              □ dân                          □ nông dân

□ dân chúng

4. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không ? Viết lời giải thích vào chỗ trống :

Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…

…………………………………………………………………………………………………………

Advertisements (Quảng cáo)

…………………………………………………………………………………………………………

TRẢ LỜI:

1. Đánh dấu X vào □ trước dòng nêu đúng nghĩa của từ công dân :

X Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.

2. Xếp những từ có tiếng công cho dưới đây thành ba nhóm :

công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm

Công có nghĩa là "của nhà nước, của chung”

công dân, công cộng, công chúng.

Công có nghĩa là “không thiên vị”

công bằng, công lí, công minh, công tâm.

Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”

công nhân, công nghiệp.

3. Đánh dấu X vào □ trước những từ đồng nghĩa với từ công dân :

X  nhân dân  

X  dân

X  dân chúng

4. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không ? Viết lời giải thích vào chỗ trống :

Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta…

Trong câu trên không thế thay thế từ “công dân” bằng các từ đồng nghĩa với nó. Vì ở trong câu này, nghĩa của từ “công dân” có các ý “có nguồn quyền lợi và nghĩa vụ” hoàn toàn trái với từ “nô lệ” đó là “người bị tước hết quyền làm người, không có tư liệu sản xuất, không có quyền tự do và là vật chất sở hữu của người khác”. Dùng từ “công dân” là phù hợp nhất.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: