Trang chủ Lớp 4 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ) Luyện từ và câu – Tính từ (tiếp theo) trang 86 vở...

Luyện từ và câu - Tính từ (tiếp theo) trang 86 vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 1: Luyện từ và câu - Tính từ (tiếp...

Luyện từ và câu - Tính từ (tiếp theo).1. Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào ?. Luyện từ và câu - Tính từ (tiếp theo) trang 86 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt 4 tập 1 - Luyện từ và câu - Tính từ (tiếp theo)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TÍNH TỪ ( tiếp theo)

I - Nhận xét

1. Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào ?

Câu

Mức độ

Cách thể hiện

a) Tờ giấy này trắng.

Trung bình

từ đơn trắng

b) Tờ giấy này trăng trắng

 

c) Tờ giấy này trắng tinh

 

 
2.Trong mỗi câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào ?

Câu

Cách thể hiện ý nghĩa mức độ

a) Tờ giấy này rất trắng

b) Tờ giấy này trắng hơn.

c)  Tờ giấy này trắng nhất

So sánh với vật khác.

II   - Luyện tập

1. Gạch dưới những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (in chữ đậm) trong đoạn văn sau :

Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên :

                    Hoa cà phê thơm lắm em ơi

                    Hoa cùng một điệu với hoa nhài

                    Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng

                    Như miệng em cười đâu đây thôi.

Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn

M : Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa.

2. Viết vào bảng những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của tính chất, đặc điểm :

Tính chất, đặc điểm

Cách 1

(Tạo từ ghép, từ láy)

Cách 2

(Thêm rất, quá, lắm)

Cách 3

(Tạo ra phép so sánh

Đỏ

Cao

Vui

3. Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 (mỗi từ ngữ đặt một câu).

TRẢ LỜI:

I - Nhận xét

1. Đặc điểm của các sự vật được miêu tả trong những câu sau khác nhau như thế nào ?

Câu

Mức độ

Cách thể hiện

a) Tờ giấy này trắng.

Trung bình

từ đơn trắng

b) Tờ giấy này trăng trắng

 thấp

từ láy trăng trắng 

Advertisements (Quảng cáo)

c) Tờ giấy này trắng tinh

cao 

từ ghép trắng tinh 

 
2.Trong mỗi câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào ?

Câu

Cách thể hiện ý nghĩa mức độ

a) Tờ giấy này rất trắng

b) Tờ giấy này trắng hơn.

c)  Tờ giấy này trắng nhất

So sánh với vật khác.

 So sánh với tờ giấy ở mức độ hơn
 
so sánh với tờ giấy ở mức độ cao nhất

II  - Luyện tập

1. Tìm những từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất trong đoạn văn sau :

Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa. Nhà thơ Xuân Diệu chỉ một lần đến đây ngắm nhìn vẻ đẹp của cà phê đã phải thốt lên:

                Hoa cà phê thơm lắm em ơi

                Hoa cùng một điệu với hoa nhài

                Trong ngà trắng ngọc, xinh và sáng

                Như miệng em cười đâu đây thôi.

Mỗi mùa xuân, Đắk Lắk lại khoác lên mình một màu trắng ngà ngọc và tỏa ra mùi hương ngan ngát khiến đất trời những ngày xuân đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn.

M : Hoa cà phê thơm đậm và ngọt nên mùi hương thường theo gió bay đi rất xa.

2. Hãy tìm những từ ngữ miêu tả các mức độ khác nhau của các tính chất, đặc điểm :

Tính chất, đặc điểm

Cách 1

(Tạo từ ghép, từ láy)

Cách 2

(Thêm rất, quá, lắm)

Cách 3

(Tạo ra phép so sánh)

Đỏ

đo đỏ, đỏ rực, đỏ tía, đỏ chót, đỏ chon chót

rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ

đỏ nhất, đỏ như son, đỏ như mặt trời, đỏ như máu

Cao

cao cao, cao vút, cao vời vợi, cao chót vót

rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao

cao nhất, cao như núi, cao hơn

vui

vui vui, vui vẻ, vui sướng, vui mừng

rất vui, vui quá, vui lắm, quá vui

vui như tết, vui nhất, vui hơn hết

3. Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 (Mỗi từ ngữ đặt một câu.)

Đỏ:

Trái ớt đỏ chon chót.

Bạn Hương có chiếc áo khoác màu đỏ rực.

Cao:

Mùa thu, bầu trời xanh trong và cao vời vợi.

Tháng này vì cả lớp 4A đồng lòng cố gắng nên điểm thi đua rất cao.

Vui:

Tết đến, trẻ em là những người vui nhất.

Mẹ đi công tác xa về, cả nhà em mừng vui như Tết.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)