Trang chủ Lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo Soạn bài Thời khoá biểu trang 117 Tiếng Việt 2 Chân trời...

Soạn bài Thời khoá biểu trang 117 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo: Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (thứ-buổi-tiết)...

Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 118, 119, 120 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Chân trời sáng tạo. Soạn bài Thời khoá biểu

Câu 1. Đọc: Thời khóa biểu.

1. Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (thứ-buổi-tiết).

2. Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (buổi-thứ-tiết).

3. Kể tên các tiết học của lớp 2B vào ngày thứ 5.

4. Vì sao học sinh cần thời khóa biểu?

Trả lời: 

3. Tên các tiết học của lớp 2B vào ngày thứ 5: Toán, Tiếng Việt, Mĩ thuật, Âm nhạc, Tự học có hướng dẫn.

4. Học sinh cần thời khóa biểu vì nhờ có thời khóa biểu học sinh sẽ biết được mình học ở lớp nào, học môn nào ở đâu trong cả tuần học tập tại trường...

Câu 2. Viết:

a) Nghe-viết: Chuyện của thước kẻ (Từ đầu đến cả ba.)

b) Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh, dùng để chỉ:

- Một loại quả vỏ có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.

- Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.

- Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài.

(c) Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi ô trống:

Chữ ch hoặc chữ tr
..ẳng phải ảnh, ...ẳng phải ...anh
Mà ai xem cũng thấy mình ở ...ong
(là cái gì)

Trả lời: 

a) Nghe - viết

b) gấc, gà, ghẹ.

c)

+ Chẳng phải ảnh, chẳng phải tranh
Mà ai xem cũng thấy mình ở trong -> cái gương.

+ Vần ao hoặc vần au và dấu thanh nếu cần.
Đi đâu cũng phải có nhau
Một phải, một trái không bao giờ rời
Cả hai đều mến yêu người
Theo chân đi khắp bao nơi xa gần -> đôi dép.

Câu 3. Giải ô chữ sau:

1. Bảng liệt kê các môn học của từng ngày trong tuần.

2. Hoạt động di chuyển nhanh bằng chân.

3. Vật có dạng thỏi, viên dùng để viết, vẽ lên bảng.

4. Vật dùng để viết, kẻ, vẽ.

5. Vật dùng để thắp sáng, soi sáng.

Trả lời:

Ô chữ cần tìm: Bạn Bè

Câu 4. Thực hiện các yêu cầu dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)

a) Đặt câu với từ ngữ tìm được ở cột màu xanh trong bài tập 3.

b) Đặt và trả lời câu hỏi theo mẫu:

- Em dùng bảng con để làm gì?

- Em dùng bảng con để tập viết.

Trả lời: 

a) Ở trường, em có rất nhiều bạn bè thân thiết.

b) - Em dùng thước để làm gì?

- Em dùng thước để kẻ.

Câu 5. Nói và nghe

a) Cùng bạn nói và đáp lời chào

Để làm quen với người bạn mới

Khi gặp bạn cùng lớp

b) Đóng vai một đồ dùng học tập, nói lời khuyên bảo với thước kẻ.

Trả lời: 

a) Nói và đáp lời chào:

- Để làm quen với người bạn mới: Rất vui được làm quen với cậu - Tớ cũng vậy.

- Khi gặp bạn cùng lớp: Chào cậu - Xin chào.

b) Cục tẩy: Cậu đừng nên kiêu căng như vậy nữa, thước kẻ à!

Câu 6. Tả đồ vật quen thuộc

a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.

- Bạn nhỏ tả những đặc điểm nào của chiếc bút?

- Hình dáng, kích thước, màu sắc

- Hình dáng, chất liệu, màu sắc

- Hình dáng, kích thước, chất liệu

- Bạn nhỏ dùng những từ ngữ nào để tả mỗi bộ phận của chiếc bút máy?

b) Viết 4-5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ ngữ gợi ý:

Trả lời:

a) Trả lời câu hỏi:

- Bạn nhỏ tả những đặc điểm của chiếc bút: Hình dáng, chất liệu, màu sắc

- Bạn nhỏ dùng những từ ngữ để tả mỗi bộ phận của chiếc bút máy: dài, thuôn, tròn, nho nhỏ, óng ánh, xinh xinh, sáng lấp lánh.

b) Chiếc bút chì yêu thích của em có vỏ ngoài sọc nâu pha với màu vàng rất đẹp. Chiều dài bút khoảng một gang tay. Thân bút tròn. Đầu bút nhọn. Bút giúp em dễ dàng kẻ, vẽ. Bên trên bút có gắng một cục tẩy màu hồng nhỏ xíu. Em rất thích chiếc bút này.