Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Bài 15.14 trang 63, 64, 65 SBT Hóa 10 – Chân trời...

Bài 15.14 trang 63, 64, 65 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Sulfuric acid (H2SO4) là hoá chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lý nước thải,...

aA + bB -> cC + dD là \(\overline v = - \frac{1}{a}. \frac{{\Delta {C_A}}}{{\Delta t}} = - \frac{1}{b}. Trả lời Bài 15.14 - Bài 15. Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng trang 63, 64, 65 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Sulfuric acid (H2SO4) là hoá chất quan trọng trong công nghiệp, ứng dụng trong sản xuất phân bón, lọc dầu, xử lý nước thải,... Một giai đoạn để sản xuất H2SO4 là phản ứng 2SO2(g) + O2(g) → 2SO3(g), kết quả thực nghiệm của phản ứng cho giá trị theo bảng:

Thời gian (s)

SO2 (M)

O2 (M)

SO3 (M)

300

0,0270

0,0500

0,0072

720

0,0194

0,0462

0,0148

Advertisements (Quảng cáo)

Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

aA + bB -> cC + dD là \(\overline v = - \frac{1}{a}.\frac{{\Delta {C_A}}}{{\Delta t}} = - \frac{1}{b}.\frac{{\Delta {C_B}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{c}.\frac{{\Delta {C_C}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{d}.\frac{{\Delta {C_D}}}{{\Delta t}}\)

+ \(\overline v \): tốc độ trung bình của phản ứng

+ \(\Delta C = {C_2} - {C_1}\): sự biến thiên nồng độ

+ \(\Delta t = {t_2} - {t_1}\): sự biến thiên thời gian

Answer - Lời giải/Đáp án

- Từ bảng số liệu ta có:

+ \(\Delta t = {t_2} - {t_1} = 720 - 300 = 420\)s

+ \(\Delta {C_{S{O_2}}} = 0,0194 - 0,0270 = - 7,{6.10^{ - 3}}\)M

+ \(\Delta {C_{{O_2}}} = 0,0462 - 0,0500 = - 3,{8.10^{ - 3}}\)M

+ \(\Delta {C_{S{O_2}}} = 0,0148 - 0,0072 = 7,{6.10^{ - 3}}\)M

- Tốc độ trung bình của phản ứng là:

\(\overline v = - \frac{1}{2}.\frac{{\Delta {C_{S{O_2}}}}}{{\Delta t}} = - \frac{1}{1}.\frac{{\Delta {C_{{O_2}}}}}{{\Delta t}} = \frac{1}{2}.\frac{{\Delta {C_{S{O_3}}}}}{{\Delta t}} = {9.10^{ - 6}}\) (M/s)

Advertisements (Quảng cáo)