Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Bài 2.23 trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 – Chân trời...

Bài 2.23 trang 7, 8, 9 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 oA và 56 g/mol...

Công thức: V1 mol nguyên tử = V1 nguyên tử. 6, 02. Hướng dẫn trả lời Bài 2.23 - Bài 2. Thành phần của nguyên tử trang 7, 8, 9 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử iron lần lượt là 1,28 oA và 56 g/mol. Tính khối lượng riêng của iron. Biết rằng trong tinh thể, các tinh thể iron chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào:

- Công thức: V1 mol nguyên tử = V1 nguyên tử.6,02.1023

- Công thức tính khối lượng riêng: d=mV

- Công thức tính thể tích hình cầu là V=4πr33

Answer - Lời giải/Đáp án

- Bán kính nguyên tử iron là 1,28oA = 1,28.10-8 (cm)

Advertisements (Quảng cáo)

- Áp dụng công thức tính thể tích hình cầu ta có:

V 1 nguyên tử Fe = 4π(1,28.108)33= 8,78.10-24 (cm3)

- Vì 1 mol nguyên tử iron chứa 6,02.1023 nguyên tử iron ” thể tích 1 mol nguyên tử iron là:

V 1 mol nguyên tử Fe = V1 nguyên tử.6,02.1023 = 8,78.10-24.6,02.1023 = 5,286 (cm3)

- Vì nguyên tử iron chiếm 74% thế tích tinh thể ” thể tích 1 mol tinh thể iron là:

V 1 mol tinh thể = V 1 mol nguyên tử Fe : 74% = 5,286:74% = 7,14 (cm3)

- Xét 1 mol nguyên tử Fe ” mFe = 56.1 = 56 (g)

- Có d = mV = 567,14= 7,84 (g/cm3)

Advertisements (Quảng cáo)