Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Bài 3.14 trang 11, 12, 13 SBT Hóa 10 – Chân trời...

Bài 3.14 trang 11, 12, 13 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hoá chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón,...

Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e. Trả lời Bài 3.14 - Bài 3. Nguyên tố hóa học trang 11, 12, 13 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hoá chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón,... Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây trồng. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức M2O là 140, trong phân tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Xác định công thức phân tử của M2O.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào mối liên hệ giữa các hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử:

- Tổng số hạt trong nguyên tử = p + n + e

- Trong nguyên tử trung hòa về điện có p = e

- Số hạt không mang điện = n

- Proton mang điện tích dương, electron mang điện tích âm

Answer - Lời giải/Đáp án

- Gọi số hạt proton, electron và neutron trong nguyên tử M lần lượt là p1, e1, n1

Advertisements (Quảng cáo)

- Có số hạt proton, electron và neutron trong Oxygen lần lượt là 8, 8, 8

- Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2O = 2.(p1 + e1 + n1) + 8 + 8 + 8 = 140

=> p1 + e1 + n1 = 58 (1)

- Tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44

=> (2.(p1 + e1) + 8 + 8) - (2n1 + 8) = 44

=> p1 + e1 - n1 = 18 (2)

- Có p1 = e1 (3)

=> Từ (1), (2), (3) giải hệ ba phương trình ba ẩn ta có p1 = e1 = 19, n2 = 20

=> M là nguyên tố potassium (kí hiệu là K)

=> Vậy công thức phân tử của M2O là K2O

Advertisements (Quảng cáo)