Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Bài 5.13 trang 60, 61, 62 SBT Hóa 10 – Chân trời...

Bài 5.13 trang 60, 61, 62 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá...

Tính số mol glucose -> Tính \({\Delta _r}H_{298}^0\) theo phản ứng có số mol glucose tương ứng. Hướng dẫn cách giải/trả lời Bài 5.13 - Ôn tập chương 5 trang 60, 61, 62 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1 g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hoả học của phản ứng oxi hoá glucose:

C6H12O6(s) + 6O2(g) → 6CO2(g) + 6H2O(1) \({\Delta _r}H_{298}^0 = \; - 2{\rm{ }}803,0{\rm{ }}kJ\)

Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5%.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Tính số mol glucose -> Tính \({\Delta _r}H_{298}^0\) theo phản ứng có số mol glucose tương ứng

Answer - Lời giải/Đáp án

Có \({m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = 1,1.500.5\% = 27,5\)gam

-> \({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{27,5}}{{180}} = \frac{{11}}{{72}}\)mol -> \({\Delta _r}H_{298}^0 = \;\frac{{11}}{{72}}.( - 2{\rm{ }}803,0) = - 428,236{\rm{ }}kJ\)

=> Vậy năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500 mL dung dịch glucose 5% là 428,236 kJ