Bước 1: Coi mỗi hợp chất có 1 mol => Số khối = khối lượng. Giải và trình bày phương pháp giải Bài 5.7 - Bài 5. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 19, 20, 21 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.
Câu hỏi/bài tập:
Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trong SGK (Hình 5.2 trang 37), hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Hợp chất |
Khối lượng Fe (g) |
Khối lượng O (g) |
Tỉ lệ khối lượng O : Fe |
FeO |
|
|
|
Fe2O3 |
|
|
|
Fe3O4 |
|
|
|
- Bước 1: Coi mỗi hợp chất có 1 mol => Số khối = khối lượng
Advertisements (Quảng cáo)
- Bước 2: Khối lượng mỗi nguyên tố = khối lượng x chỉ số của nguyên tố đó
- Bước 3: Tính tỉ lệ khối lượng
- Coi mỗi hợp chất có 1 mol => ta có bảng sau:
Hợp chất |
Khối lượng Fe (g) |
Khối lượng O (g) |
Tỉ lệ khối lượng O : Fe |
FeO |
55,85 |
15,999 |
15,99955,85≈0,286 |
Fe2O3 |
55,85.2 = 111,7 |
15,999.3 = 47,997 |
47,997111,7≈0,43 |
Fe3O4 |
55,85.3 = 167,55 |
15,999.4 = 63,996 |
63,996167,55≈0,382 |