Câu hỏi/bài tập:
Sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trong SGK (Hình 5.2 trang 37), hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Hợp chất |
Khối lượng Fe (g) |
Khối lượng O (g) |
Tỉ lệ khối lượng O : Fe |
FeO |
|
|
|
Fe2O3 |
|
|
|
Fe3O4 |
|
|
|
- Bước 1: Coi mỗi hợp chất có 1 mol => Số khối = khối lượng
Advertisements (Quảng cáo)
- Bước 2: Khối lượng mỗi nguyên tố = khối lượng x chỉ số của nguyên tố đó
- Bước 3: Tính tỉ lệ khối lượng
- Coi mỗi hợp chất có 1 mol => ta có bảng sau:
Hợp chất |
Khối lượng Fe (g) |
Khối lượng O (g) |
Tỉ lệ khối lượng O : Fe |
FeO |
55,85 |
15,999 |
\(\frac{{15,999}}{{55,85}} \approx 0,286\) |
Fe2O3 |
55,85.2 = 111,7 |
15,999.3 = 47,997 |
\(\frac{{47,997}}{{111,7}} \approx 0,43\) |
Fe3O4 |
55,85.3 = 167,55 |
15,999.4 = 63,996 |
\(\frac{{63,996}}{{167,55}} \approx 0,382\) |