Trang chủ Lớp 10 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo Bài 5.9 trang 19, 20, 21 SBT Hóa 10 – Chân trời...

Bài 5.9 trang 19, 20, 21 SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo: Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 20...

Xác định số electron của nguyên tử. Gợi ý giải Bài 5.9 - Bài 5. Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 19, 20, 21 - SBT Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Câu hỏi/bài tập:

Xác định vị trí của nguyên tố (ô, chu kì và nhóm) của nguyên tố có

a) số hiệu nguyên tử là 20, là nguyên tố giúp xương chắc khoẻ, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm tinh trạng đau nhức và khó khăn trong vận động, làm nhanh lành các vết nứt gãy trên xương.

b) 9 electron, được sử dụng để điều chế một số dẫn xuất hydrocarbon, làm sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo.

c) 28 proton, được dùng trong việc chế tạo hợp kim chống ăn mòn.

d) số khối là 52 và 28 neutron, dùng chế tạo thép không gì.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào

- Xác định số electron của nguyên tử

+ Số khối A = p + n

+ Số hiệu nguyên tử = số proton = số electron

- Các bước viết cấu hình electron của nguyên tử

+ Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử

+ Bước 2: Các electron được phân bố theo thứ tự các AO có mức năng lượng tăng dần, theo các nguyên lý và quy tắc phân bố electron trong phân tử

+ Bước 3: Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp trong một lớp và theo thứ tự của các lớp electron

- Từ cấu hình electron của nguyên tử => các dữ kiện cần thiết

+ Số lớp electron = số chu kì

+ Số electron lớp ngoài cùng = số nhóm (đối với các nguyên tố nhóm A)

+ Ô số thứ tự = điện tích hạt nhân = số proton = số electron

- Cách xác định nhóm của các nguyên tố nhóm B có cấu hình electron lớp ngoài cùng là (n-1)dxnsy

Advertisements (Quảng cáo)

+ TH1: 3 ≤ (x+y) ≤ 7 => Nguyên tố thuộc nhóm (x+y)B

+ TH2: 8 ≤ (x+y) ≤ 10 => Nguyên tố thuộc nhóm VIIIB

+ TH3: 11 ≤ (x+y) ≤ 12 => Nguyên tố thuộc nhóm (x+y-10)B

Answer - Lời giải/Đáp án

a) - Số hiệu nguyên tử = số electron = 20

=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p64s2

=> Cấu hình electron của nguyên tử là 1s22s22p63s23p64s2

=> Đây là nguyên tố Calcium (Ca) thuộc chu kì 4, nhóm IIA, ô 20 trong bảng tuần hoàn

b) - Số electron = 9

=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p5

=> Cấu hình electron của nguyên tử là 1s22s22p5

=> Đây là nguyên tố Fluorine (F) thuộc chu kì 2, nhóm VIIA, ô 9 trong bảng tuần hoàn

c) - Số proton = số electron = 28

=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p64s23d8

=> Cấu hình electron của nguyên tử là 1s22s22p63s23p63d84s2

=> Đây là nguyên tố Nickel (Ni) thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB, ô 28 trong bảng tuần hoàn

d) - Số khối A = p + n => Số proton = A - n = 52 - 28 = 24 = số electron

=> Phân mức năng lượng electron: 1s22s22p63s23p64s13d5

=> Cấu hình electron của nguyên tử là 1s22s22p63s23p63d54s1

=> Đây là nguyên tố Chromium (Cr) thuộc chu kì 4, nhóm VIA, ô 24 trong bảng tuần hoàn