Bài 4.33 trang 34 Sách bài tập (SBT) Hóa học 10 Nâng cao. \(\eqalign{ & {H_2}\left( k \right) + {1 \over 2}{O_2}\left( k \right)\,\, \to \,\,{H_2}O\left( k \right); \cr & \Delta H = - 241,83kJ. \cr &. Bài 26: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
Bài 4.33 trang 34 SBT Hóa học 10 Nâng cao
Hãy so sánh hai phương trình nhiệt hóa học dưới đây:
\(\eqalign{
& {H_2}\left( k \right) + {1 \over 2}{O_2}\left( k \right)\,\, \to \,\,{H_2}O\left( k \right); \cr
& \Delta H = - 241,83kJ. \cr
& \cr
& {H_2}\left( k \right) + {1 \over 2}{O_2}\left( k \right)\,\, \to \,\,{H_2}O\left( l \right); \cr
& \Delta H = - 285,83kJ. \cr} \)
Hãy giải thích vì sao giá trị ở hai phương trình trên khác nhau.
Advertisements (Quảng cáo)
Sự ngưng tụ 1 mol hơi nước thành 1 mol nước lỏng giải phóng một lượng nhiệt là 44 kJ.