Bài 5.37 trang 43 SBT Hóa học 10 Nâng cao
11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 16,98 g hỗn hợp B gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 g hỗn hợp clorua và oxit của hai kim loại.
a) Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B.
\(\eqalign{
& Mg + C{l_2}\,\, \to \,\,MgC{l_2} \cr
& 2Al + 3C{l_2}\,\, \to \,\,2AlC{l_3} \cr
& 2Mg + {O_2}\,\, \to \,\,2MgO \cr
& 4Al + 3{O_2}\,\, \to \,\,2A{l_2}{O_3} \cr} \)
a) Đặt lượng clo là x mol, lượng oxi là y mol:
\(x + y = {{11,2} \over {22,4}} = 0,5\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng của hỗn hợp A phải là :
42,34 – 16,98 = 25,36 (g).
\(71x + 32y = 25,36\)
Giải hệ phương trình, ta được : x = 0,24 ; y = 0,26
Về thể tích, khí clo chiếm : \({{0,24} \over {0,5}} \times 100\% = 48\% \)
Oxi chiếm : \({{0,26} \over {0,5}}.100\% = 52\% \)
b) Đặt lượng Mg là a mol, lượng nhôm là b mol, ta có : 24a + 27b = 16,98
\(Mg \to M{g^{2 + }}\) \( + 2e\) Advertisements (Quảng cáo) a mol Mg nhường 2a mol e \(C{l_2} + 2e\to 2C{l^ - }\) 0,24 mol Cl2 thu được 0,48 mol e |
\(Al \to A{l^{3 + }} \) \(+ 3e\) b mol Al nhường 3b mol e \({O_2} + 4e\to\) \( 2{O^{2 - }}\) 0,26 mol O2 thu được 1,04 mol e |
Lượng electron do các kim loại nhường đúng bằng lượng electron do các phi kim thu:
2a + 2b = 0,48 + 1,04 = 1,52
Giải hệ phương trình, ta thu được a = 0,55; b = 0,14
Mg chiếm: \({{0,55 \times 24} \over {16,98}} \times 100\% = 77,74\% \) |
|
Al chiếm:
\({{0,14 \times 27} \over {16,98}} \times 100\% = 22,26\% \)