Giải bài 5 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo - Bài 3. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ
Cho đường tròn (C) có phương trình x2+y2−6x−2y−15=0
a) Chứng tỏ rằng điểm A(0;5) thuộc đường tròn (C)
b) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm A(0;5)
c) Viết phương trình tiếp tuyến với (C) song song với đường thẳng 8x+6y+99=0
+ Phương trình tiếp tuyến d của đường tròn tại A có vectơ pháp tuyến →IA
Advertisements (Quảng cáo)
(C) có phương trình x2+y2−6x−2y−15=0
⇔x2−6x+9+y2−2y+1−25=0⇔(x−3)2+(y−1)2=25
⇒ (C) có tâm I(3;2) và bán kính R=5.
a) A(0;5) thuộc (C) vì 02−6.0+9+52−2.5+1−25=0
b) + VTPT của PT tiếp tuyến tại A là →nd=→IA=(3;−4)
PT tiếp tuyến tại A là d:3(x−0)−4(y−5)=0⇒d:3x−4y+20=0
c) + Δ//8x+6y+99=0⇒Δ:8x+6y+c=0(c≠99)
+ d(I,Δ)=R⇒|8.3+6.1+c|√82+62=5⇒|c+30|=50⇒[c=20c=−80
Vậy Δ:8x+6y+20=0 hoặc Δ:8x+6y−80=0