Cho tam giác ABC với A(1;−1),B(3;5),C(−2;4)
a) Viết phương trình tham số của đường thẳng AB
b) Viết phương trình đường cao AH của tam giác ABC
c) Tính khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng BC
d) Tính sin của góc giữa hai đường thẳng AB và AC
+ Phương trình tham số của AB đi qua A và có vector chỉ phương là →AB
+ Phương trình đường cao AH đi qua A và có vector pháp tuyến là →BC
+ Khoảng cách từ 1 điểm A(x0;y0) đến đường thẳng d:ax+by+c=0 là:
d(A,d)=|ax0+by0+c|√a2+b2
Advertisements (Quảng cáo)
+ (a;b) và (c;d) cùng là vector pháp tuyến hoặc chỉ phương của hai đường thẳng d1 và d2. Góc giữa hai đường thẳng này được tính qua công thức: cosφ=|ac+bd|√a2+b2√c2+d2
a) Phương trình tham số của AB đi qua A và có vector chỉ phương là →AB=(2;6)=2(1;3)
Phương trình tham số của AB đi qua A(1;−1) và có vector chỉ phương là (1;3) là :{x=1+ty=−1−3t
b) Phương trình đường cao AH đi qua A và có vector pháp tuyến là →BC=(−5;−1) là: 5(x−1)+1(y+1)=0⇒5x+y−4=0
c) Viết phương trình đường thẳng BC:
+ →BC=(−5;−1)⇒→nBC=(1;−5)⇒BC:1(x−3)−5(y−5)=0⇒BC:x−5y+22=0
+ d(A,BC)=|1−5(−1)+22|√12+52=28√26=14√2613
d) →AB=(2;6),→AC=(−3;5)⇒cos(AB,AC)=|2.(−3)+6.5|√22+62.√(−3)2+52=6√85
⇒sinα=√1−cos2α=7√85