Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức Bài 7.56 trang 50 SBT Toán 10 Kết nối tri thức với...

Bài 7.56 trang 50 SBT Toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A (- 1;0 ) và B(3;1) .Viết phương trình đường tròn...

Giải bài 7.56 trang 50 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài tập cuối chương VII : Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai điểm \(A\left( { – 1;0} \right)\) và \(B\left( {3;1} \right)\) viết phương trình đường tròn tâm A và đi qua B…

Advertisements (Quảng cáo)

Trong mặt phẳng \(Oxy\), cho hai điểm \(A\left( { – 1;0} \right)\) và \(B\left( {3;1} \right)\)

a) Viết phương trình đường tròn tâm A và đi qua B

b) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB

c) Viết phương trình đường tròn tâm O và tiếp xúc với đường thẳng AB

+ Phương trình tâm A đi qua B \( \Rightarrow R = AB\)

Advertisements (Quảng cáo)

a) \(\overrightarrow {AB}  = \left( {4;1} \right) \Rightarrow AB = \sqrt {{4^2} + {1^2}}  = \sqrt {17} \)

+ Phương trình đường tròn tâm A, bán kính \(R = \sqrt {17} \) là \({\left( {x + 1} \right)^2} + {y^2} = 17\)

b) \(\overrightarrow {AB}  = \left( {4;1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_{AB}}}  = \left( {1; – 4} \right)\)

+ Phương trình đường thẳng AB đi qua \(A\left( { – 1;0} \right)\) và có vector pháp tuyến là \(\overrightarrow {{n_{AB}}}  = \left( {1; – 4} \right)\) là: \(1\left( {x + 1} \right) – 4\left( {y – 0} \right) = 0 \Rightarrow x – 4y + 1 = 0\)

c) Đường tròn O tiếp xúc với AB \( \Rightarrow d\left( {O,AB} \right) = R \Rightarrow \frac{{\left| {0 – 4.0 + 1} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {4^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {17} }}\)

+ Phương trình đường tròn tâm \(O\left( {0;0} \right)\) có \(R = \frac{1}{{\sqrt {17} }}\) là: \({x^2} + {y^2} = \frac{1}{{17}}\)