Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 - Kết nối tri thức Bài 9.3 trang 63 SBT Toán lớp 10 Kết nối tri thức...

Bài 9.3 trang 63 SBT Toán lớp 10 Kết nối tri thức với cuộc sống: Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được đánh số. Túi I: {1; 2; 3; 4;}, túi II: {1; 2;...

Giải bài 9.3 trang 63 sách bài tập toán 10 – Kết nối tri thức với cuộc sống – Bài 26. Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất

Hai túi I và II chứa các tấm thẻ được đánh số. Túi I: {1; 2; 3; 4;}, túi II: {1; 2; 3; 4; 5}.

Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi I và II một tấm thẻ.

a) Mô tả không gian mẫu.

b) Xét các biến cố sau:

A: “Hai số trên hai tấm thẻ bằng nhau”;

B: “Hai số trên hai tấm thẻ chênh nhau 2″;

C: “Hai số trên hai tấm thẻ chênh nhau lớn hơn hay bằng 2″.

Các biến cố \(A,\overline A ,B,\overline B ,C,\overline C \)là các tập con nào của không gian mẫu?

Advertisements (Quảng cáo)

a) Không gian mẫu là: \(\Omega \)  = {(1, 1); (1, 2); (1, 3); (1, 4); (1, 5); (2, 1); (2, 2), (2, 3); (2, 4); (2,5); (3, 1); (3, 2); (3, 3); (3, 4); (3, 5); (4, 1); (4, 2); (4,3); (4, 4); (4, 5)}.

b) Tập hợp A là: A = {(1,1); (2, 2); (3, 3); (4,4)}.

Tập hợp \(\overline A \) là: \(\overline A \) = {(1, 2); (1, 3); (1, 4); (1, 5); (2, 1); (2, 3); (2, 4); (2, 5); (3, 1); (3, 2); (3, 4); (3, 5); (4, 1); (4, 2); (4, 3); (4,5)}.

Tập hợp B là: B = {(1,3); (3, 1); (2, 4); (4, 2); (3,5)}.

Tập hợp \(\overline B \) là: \(\overline B \) = {(1, 1); (1, 2); (1, 4); (1, 5); (2, 1); (2, 2); (2, 3); (2, 5); (3, 2); (3, 3); (3, 4); (4, 1); (4, 3); (4, 4); (4,5)}.

Tập hợp C là: C = {(1, 3); (1, 4); (1, 5); (2, 4); (2, 5); (3, 1); (3,5); (4, 1); (4, 2)}

Tập hợp \(\overline C \)là: \(\overline C \)= {(1, 1); (1, 2); (2, 1); (2, 2); (2, 3); (3, 2); (3, 3); (3, 4); (4, 3); (4, 4); (4,5)}