Trang chủ Lớp 10 SBT Toán lớp 10 Bài 38 trang 18 SBT Toán Đại số 10: Dùng kí hiệu...

Bài 38 trang 18 SBT Toán Đại số 10: Dùng kí hiệu để viết mệnh đề sau rồi lập mệnh đề phủ định và xét...

Dùng kí hiệu để viết mệnh đề sau rồi lập mệnh đề phủ định và xét tính đúng sai của mệnh đề đó.. Bài 38 trang 18 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 – Bài tập ôn tập chương I

Advertisements (Quảng cáo)

Dùng kí hiệu \(\forall \) và \(\exists \) để viết mệnh đề sau rồi lập mệnh đề phủ định và xét tính đúng sai của mệnh đề đó.

a) Mọi số thực cộng với số đối của nó đều bằng 0.

b) Mọi số thực khác 0 nhân với nghịch đảo của nó đều bằng 1.

c) Có một số thực bằng số đối của nó.

Gợi ý làm bài

a) \(\forall x \in R:x + ( – x) = 0\) (đúng)

Phủ định là \(\exists x \in R:x + ( – x) \ne 0\) (sai)

b) \(\forall x \in R\backslash {\rm{\{ }}0\} :x.{1 \over x} = 1\) (đúng)

Phủ định là \(\exists x \in R\backslash {\rm{\{ }}0\} :x.{1 \over x} \ne 1\) (sai)

c) \(\exists x \in R:x =  – x\) (đúng)

Phủ định là \(\forall x \in R:x \ne  – x\) (sai)