Trang chủ Lớp 10 SBT Vật Lý 10 Nâng cao Bài 1.28 trang 13 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao:...

Bài 1.28 trang 13 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao: Do đó:...

Bài 1.28 trang 13 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao. Vận tốc \({\vec v_{BA}}\) của xe B đối với xe A được tính theo công thức cộng vận tốc như sau:. CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

Advertisements (Quảng cáo)

Ô tô A chạy thẳng về hướng Tây với vận tốc 40 km/h . Ô tô B chạy thẳng về hướng Bắc với vận tốc 60 km/h. Hãy xác định vận tốc của ô tô B đối với người ngồi trên ô tô A.

Chọn trục tọa độ gắn với mặt đất có trục Ox theo hướng Tây – Đông, Trục Oy theo hướng Nam-Bắc. Vecto vận tốc của xe A có các tọa độ là \({\vec v_{AO}} =(-40;0)\); vecto vận tốc của xe B có các tọa độ là \({\vec v_{BO}} =( 0; 60)\).

Vận tốc \({\vec v_{BA}}\) của xe B đối với xe A được tính theo công thức cộng vận tốc như sau:

\({\vec v_{BA}} = {\vec v_{BO}} + {\vec v_{OA}}\)

Ta có: \({\vec v_{OA}}= -{\vec v_{AO}} =(40; 0)\)

Vậy, vận tốc  \({\vec v_{BA}}\) có các tọa độ sau:

Advertisements (Quảng cáo)

\({\vec v_{BA}} = (40; 60)\)

Do đó:

\({v_{AB}} = \sqrt {{{40}^2} + {{60}^2}}  \approx 72,11\,km/h\), hướng Đông – Bắc làm một góc \(56,{3^o}\) so với hướng Đông