Advertisements (Quảng cáo)
Trong một thí nghiệm xe lăn trên máng nghiêng, người ta đã ghi được vị trí của xe tại các thời điểm khác nhau trong bảng sau đây:
Vị trí |
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
t (s) |
0 |
0,4 |
0,8 |
1,2 |
1,6 |
2,0 |
2,4 |
x (cm) |
1,5 |
12,0 |
21,0 |
28,5 |
34,5 |
39,0 |
42,0 |
a. Hãy xác định gần đúng vận tốc tức thời của xe tại các vị trí B, C, D, E và G.
b. Tính gia tốc trung bình trong những khoảng thời gian 0,4s.
Em có nhận xét gi về chuyển động này?
a. Vận tốc tức thời tại B được tính gần đúng theo công thức :
\({v_B} = \dfrac{{{x_C} – {x_A}}}{{{t_C} – {t_A}}} = \dfrac{{21 – 1,5}}{{0,8 – 0}} = 24,375cm/s\)
Tính tương tự cho các vị trí khác , ta có kết quả sau:
Thời điểm (s) |
0,4 Advertisements (Quảng cáo) |
0,8 |
1,2 |
1,6 |
2,0 |
Vị trí |
B |
C |
D |
E |
G |
Vận tốc (cm/s) |
24,375 |
20,625 |
16,875 |
13,125 |
9,375 |
Vận tốc giảm dần, chuyển động là chậm dần đều.
b. Gia tốc trung bình trong khoảng thời gian t = 0,4 s đến t = 0,8 s , tức là từ vị trí B đến vị trí C, được tính theo công thức sau :
\({a_1} = \dfrac{{{v_C} – {v_B}}}{{{t_C} – {t_B}}} = \dfrac{{20,6 – 24,4}}{{0,8 – 0,4}} = – 9,5cm/{s^2}\)
Tính tương tự cho các khoảng khác, ta có được kết quả sau:
Khoảng cách |
BC |
CD |
DE |
EG |
A (cm/s2) |
-9,375 |
-9,375 |
-9,375 |
-9,375 |
Gia tốc trung bình là không đổi, do đó chuyển động là chậm dần đều.