Trang chủ Lớp 10 SBT Vật Lý 10 Nâng cao Bài 1.35 trang 15 SBT Vật Lý 10 nâng cao: Vị trí

Bài 1.35 trang 15 SBT Vật Lý 10 nâng cao: Vị trí...

Bài 1.35 trang 15 Sách bài tập Vật lí 10 Nâng cao. \({a_1} = \dfrac{{{v_C} – {v_B}}}{{{t_C} – {t_B}}} = \dfrac{{20,6 – 24,4}}{{0,8 – 0,4}} =  – 9,5cm/{s^2}\). CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM

Advertisements (Quảng cáo)

Trong một thí nghiệm xe lăn trên máng nghiêng, người ta đã ghi được vị trí của xe tại các thời điểm khác nhau trong bảng sau đây:

Vị trí

A

B

C

D

E

G

H

t (s)

0

0,4

0,8

1,2

1,6

2,0

2,4

x (cm)

1,5

12,0

21,0

28,5

34,5

39,0

42,0

a. Hãy xác định gần đúng vận tốc tức thời của xe tại các vị trí B, C, D, E và G.

b. Tính gia tốc trung bình trong những khoảng thời gian 0,4s.

Em có nhận xét gi về chuyển động này?

a. Vận tốc tức thời tại B được tính gần đúng theo công thức :

\({v_B} = \dfrac{{{x_C} – {x_A}}}{{{t_C} – {t_A}}} = \dfrac{{21 – 1,5}}{{0,8 – 0}} = 24,375cm/s\)

Tính tương tự cho các vị trí khác , ta có kết quả sau:

Thời điểm (s)

0,4

Advertisements (Quảng cáo)

0,8

1,2

1,6

2,0

Vị trí

B

C

D

E

G

Vận tốc (cm/s)

24,375

20,625

16,875

13,125

9,375

 Vận tốc giảm dần, chuyển động là chậm dần đều.

b. Gia tốc trung bình trong khoảng thời gian t = 0,4 s đến t = 0,8 s , tức là từ vị trí B đến vị trí C, được tính theo công thức sau :

\({a_1} = \dfrac{{{v_C} – {v_B}}}{{{t_C} – {t_B}}} = \dfrac{{20,6 – 24,4}}{{0,8 – 0,4}} =  – 9,5cm/{s^2}\)

Tính tương tự cho các khoảng khác, ta có được kết quả sau:

Khoảng cách

BC

CD

DE

EG

A (cm/s2)

-9,375

-9,375

-9,375

-9,375

Gia tốc trung bình là không đổi, do đó chuyển động là chậm dần đều.