Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 - Cánh diều Mục I trang 31, 32, 33 Toán 10 tập 1 Cánh diều:...

Mục I trang 31, 32, 33 Toán 10 tập 1 Cánh diều: Trong bài toán ở phần mở đầu, ta đã biết công thức tính quãng đường đi được (Sleft...

Giải mục I trang 31, 32, 33 SGK Toán 10 tập 1 - Cánh diều - Bài 1. Hàm số và đồ thị

Hoạt động 1

Trong bài toán ở phần mở đầu, ta đã biết công thức tính quãng đường đi được S(m) của vật rơi tự do theo thời gian t(s) là: S=12gt2, trong đó g là gia tốc rơi tự do, g9,8(m/s2).

a) Với mỗi giá trị t=1,t=2, tính giá trị tương ứng của S.

b) Với mỗi giá trị của t có bao nhiêu giá trị tương ứng của S?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Thay giá trị t=1, t=2 vào S.

b) Tìm số giá trị của S khi thay mỗi giá trị của t.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Thay t=1 ta được:

S=12.9,8.12=4,8(m)

Thay t=2 vào ta được: S=12.9,8.22=19,6(m)

b) Với mỗi giá trị của t có 1 giá trị tương ứng của S.

Hoạt động 2

Để xây dựng phương án kinh doanh cho một loại sản phẩm, doanh nghiệp tính toán lợi nhuận y (đồng) theo công thức sau: y=200x2+92000x8400000, trong đó x là số sản phẩm loại đó được bán ra.

a) Với mỗi giá trị x = 100, x = 200, tính giá trị tương ứng của y.

b) Với mỗi giá trị của x có bao nhiêu giá trị tương ứng của y?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Thay x = 100, x = 200 vào tính y.

b) Với mỗi giá trị của x có 1 giá trị tương ứng của y.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Thay x=100 ta được:

y=200.1002+92000.1008400000

=1200000

Thay x=200 ta được:

y=200.2002+92000.2008400000=2000000

Vậy với x=100 thì y=1200000

Với x=200 thì y=2000000

b) Với mỗi giá trị của x có 1 giá trị tương ứng của y.

Luyện tập - vận dụng 1

Trong y học, một người cân nặng 60 kg chạy với tốc độ 6,5 km/h thì lượng ca-lo tiêu thụ được tính theo công thức: c=4,7t (Nguồn: https://irace.vn).

Trong đó thời gian t được tính theo phút. Hỏi c có phải là hàm số của t không? Vì sao?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nếu với mỗi giá trị của t có 1 và chỉ 1 giá trị tương ứng của c thuộc tập số thực thì ta nói c là hàm số của t.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

c là hàm số của t vì với mỗi giá trị của t thì có 1 và chỉ 1 giá trị của c.

Hoạt động 3

Cho hai hàm số y=2x+1(1)y=x2(2)

a) Nêu biểu thức xác định mỗi hàm số trên.

b) Tìm x sao cho mỗi biểu thức trên có nghĩa.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Hàm số cho bằng công thức nào thì đó là biểu thức xác định của hàm số.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Hàm số y=2x+1 cho bằng công thức 2x+1 nên 2x+1 là biểu thức xác định của hàm số.

b) Hàm số y=x2 cho bằng công thức x2 nên x2 là biểu thức xác định của hàm số.

Luyện tập – vận dụng 2

Tìm tập xác định của hàm số: y=x+2x3

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Hàm số f(x)=AB xác định khi và chỉ khi {A0B0

Answer - Lời giải/Đáp án

Tìm tập xác định của hàm số: y=x+2x3{x+20x30{x2x3

Vậy tập xác định của hàm số là D=[2;+){3}.

Luyện tập – vận dụng 3

Cho hàm số: y={xnếux<0xnếux>0

a) Tìm tập xác định của hàm số trên.

b) Tính giá trị của hàm số khi x=1;x=2022

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Tập xác định của hàm số là tập hợp các số thực x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa.

b) Xác định x=-1 và x=2022 trong trường hợp nào, sau đó thay vào y ở trường hợp đó để tìm giá trị của y.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Tìm tập xác định của hàm số trên.

f(x) có nghĩa khi x0.

=> Tập xác định của hàm số là D=R{0}.

b) Tính giá trị của hàm số khi x=1;x=2022

Với x=1, suy ta x<0y=x=(1)=1.

Với x=2022, suy ra x>0y=x=2022.

Advertisements (Quảng cáo)