Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 Kết nối tri thức Mục 1 trang 43, 44, 45 Toán 10 tập 2 Kết nối...

Mục 1 trang 43, 44, 45 Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C), tâm I(a;b),  bán kính R (H.7.13). Kh...

Giải mục 1 trang 43, 44, 45 SGK Toán 10 tập 2 – Kết nối tri thức – Bài 21. Đường tròn trong mặt phẳng tọa độ

HĐ1

Advertisements (Quảng cáo)

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C), tâm I(a;b),  bán kính R (H.7.13). Khi đó, một điểm M(x;y) thuộc đường tròn (C) khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn điều kiện đại số nào?

Điểm \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc đường tròn \(\left( C \right)\) tâm \(I\left( {a;b} \right)\), bán kính \(R\) khi và chỉ khi \(MI = R \Leftrightarrow \sqrt {{{(x – a)}^2} + {{(y – b)}^2}}  = R\) hay \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\)

Luyện tập 1

Tìm tâm và bán kính của đường tròn \(\left( C \right):{\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} = 7\).

Đường tròn tâm I(a;b) bán kính R có phương trình là:

\({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\).

Phương trình của \(\left( C \right)\) là \({\left( {x – \left( { – 2} \right)} \right)^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} = {\left( {\sqrt 7 } \right)^2}\).

Vậy \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( { – 2;4} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt 7 \).

Luyện tập 2

Hãy cho biết phương trình nào dưới đây là phương trình đường tròn. Tìm tâm và bán kính của đường tròn đó.

a) \({x^2} – {y^2} – 2x + 4y – 1 = 0\)

b) \({x^2} + {y^2} – 2x + 4y + 6 = 0\)

c) \({x^2} + {y^2} + 6x – 4y + 2 = 0\)

Phương trình \({x^2} + {y^2} – 2ax -2by +c = 0\) là phương trình đường tròn khi và chỉ khi \({a^2} + {b^2} – c > 0\).

a) Đây không phải là dạng của phương trình đường tròn (hệ số \({y^2}\) bằng -1).

b) Vì \({a^2} + {b^2} – c = {1^2} + {\left( { – 2} \right)^2} – 6 < 0\) nên phương trình đã cho không là phương trình tròn.

c) Vì \({a^2} + {b^2} – c = {\left( { – 3} \right)^2} + {2^2} – 1 = 11 > 0\) nên phương trình đã cho là phương trình tròn có tâm \(I\left( { – 3;2} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} – c}  = \sqrt {11} \).

Luyện tập 3

Viết phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) đi qua ba điểm \(M\left( {4; – 5} \right),N\left( {2; – 1} \right),P\left( {3; – 8} \right)\).

Advertisements (Quảng cáo)

Tâm \(J\) là giao điểm của hai đường trung trực của tam giác MNP và bán kính \(R = JM\).

Gọi \(d,\Delta \) lần lượt là đường trung trực của hai đoạn thẳng MN, NP. Đường thẳng d đi qua trung điểm I của đoạn MN và vuông góc với MN.

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{x_I} = \frac{{{x_M} + {x_N}}}{2} = \frac{{4 + 2}}{2} = 3\\{y_I} = \frac{{{y_M} + {y_N}}}{2} = \frac{{ – 5 – 1}}{2} =  – 3\end{array} \right. \Rightarrow I\left( {3;3} \right);\overrightarrow {MN}  = \left( { – 2;4} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_d}}  = \frac{{ – 1}}{2}\overrightarrow {MN}  = \left( {1; – 2} \right)\)

Phương trình tổng quát của \(d\) là: \(1\left( {x – 3} \right) – 2\left( {y + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow x – 2y – 9 = 0\).

Tương tự, ta có phương trình đường thẳng \(\Delta \) là: \(x – 7y – 34 = 0\).

Gọi \(J\) là tâm đường tròn đi qua ba điểm M, N, P. Khi đó \(J = d \cap \Delta \), do đó tọa điểm \(J\) thỏa mãn hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x – 7y – 34 = 0\\x – 2y – 9 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  – 1\\y =  – 5\end{array} \right. \Rightarrow J\left( { – 1; – 5} \right)\)

Từ đó ta tìm được \(R = JM = 5\)

Vậy phương trình đường tròn \(\left( C \right)\) là: \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 25\).

Cách 2:

Gọi phương trình đường tròn cần tìm là (C):\({x^2} + {y^2} + 2ax + 2by + c = 0\) \(\left( {{a^2} + {b^2} – c > 0} \right)\)

\(M\left( {4; – 5} \right),N\left( {2; – 1} \right),P\left( {3; – 8} \right)\) thuộc (C) nên ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
16 + 25 + 8a – 10b + c = 0\\
4 + 1 + 4a – 2b + c = 0\\
9 + 64 + 6a – 16b + c = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
8a – 10b + c = – 41\\
4a – 2b + c = – 5\\
6a – 16b + c = – 73
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
b = 5 \,\,\, \rm{(thỏa mãn)}\\
c = 1
\end{array} \right.\)

Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm M, N, P là: \({x^2} + {y^2} + 2x + 10y + 1 = 0\) hay \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} = 25\).

Vận dụng 1

Bên trong một hồ bơi, người ta dự định thiết kế hai bể sục nửa hình tròn bằng nhau và một bể sục hình tròn (H7.14) để người bơi có thể ngồi tựa lưng vào thành các bề sục thư giãn. Hãy tìm bán kính của các bể sục đề tồng chu Vị của ba bể là 32 m mà tổng diện tích (chiếm hồ bơi) là nhỏ nhất. Trong tính toán, lấy 13, 14, độ dài tính theo mét và làm tròn tới chữ số thập phân thứ hai.

Gọi bán kính bể hình tròn và bể nủa hình tròn tương ứng là x, y (m). Khi đó, tổng chu vi ba bể là 32 m khi và chỉ khi 1,57x + 2,57y-8=0.

Gọi tổng diện tích của ba bể sục là S (\({m^2}\)). Khi đó \({x^2} + {y^2} = \frac{S}{{3,14}}\).

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, xét đường tròn (C): \({x^2} + {y^2} = \frac{S}{{3,14}}\) có tâm O(0, 0), bán kính \(R = \sqrt {\frac{S}{{3,14}}} \) và đường thẳng \(\Delta :1,57x{\rm{ }} + {\rm{ }}2,57y – 8 = 0\).

Ta có S nhỏ nhất khi R nhỏ nhất; \(M\left( {x;y} \right)\) thuộc đường thẳng \(\Delta \), đồng thời M thuộc đường tròn \(\left( C \right)\). Bài toán chuyển thành: Tìm R nhỏ nhất để \(\left( C \right)\) và \(\Delta \) có ít nhất một điểm chung. Điều đó tương đương với \(\Delta \) tiếp xúc với \(\left( C \right)\), đồng thời M trùng với H là hình chiếu vuông góc của O trên \(\Delta \)

Ta có: \(\overrightarrow {{u_{OH}}}  = \left( {1,57;2,57} \right)\) suy ra \(\overrightarrow {{n_{OH}}}  = \left( {2,57; – 1,57} \right)\).

Phương trình OH là \(2,57x – 1,57y = 0\)

Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}1,57x + 2,57y – 8 = 0\\2,57x – 1,57y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \approx 1,38\\y \approx 2,27\end{array} \right.\)

Vậy bán kính của bể tròn và bể nửa hình tròn tương ứng là 1,38m và 2,27m.