Câu hỏi/bài tập:
Trong một bình kín xảy ra cân bằng hoá học sau:
H2(g)+I2(g)→←\vboxto.5ex\vss2HI(g)
Cho 1 mol H2 và 1 mol I2 vào bình kín, dung tích 2 lít. Lượng HI tạo thành theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau:
a) Xác định nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng.
b) Tính hằng số cân bằng KC.
c) Tính hiệu suất của phản ứng.
a) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.
b) Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau:aA+bB →←\vboxto.5ex\vss cC +dD
Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: KC=[C]c[D]d[A]a[B]b
Trong đó [A], [B], [C] và [D] là nồng độ mol các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c và d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trìn
a) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.
b) Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau:aA+bB →←\vboxto.5ex\vss cC +dD
Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: KC=[C]c[D]d[A]a[B]b
Advertisements (Quảng cáo)
Trong đó [A], [B], [C] và [D] là nồng độ mol các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c và d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hoá học. Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.
c) Tính hiệu suất dựa vào H2 hoặc I2.
h hoá học. Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.
c) Tính hiệu suất dựa vào H2 hoặc I2.
a) Ta có: CH2=CI2=12=0,5(M);
Dựa vào đồ thị, ta thấy tại thời điểm cân bằng: nHI=1,7(mol)⇒[HI]=1,72=0,85(M)
Ban đầu (M): 0,5 0,5 0
Phản ứng (M): 0,425 ← 0,425 ← 0,85
Cân bằng (M): 0,075 0,075 0,85
Vậy [H2]=[I2]=0,5−0,425=0,075(M);[HI]=0,85(M)
b) KC=[HI]2[H2][I2]=0,8520,075×0,075≈128,444
c) Ta có: CI2bdau=0,5(M);CI2p/u=0,425(M)
⇒H=0,4250,5×100%=85%