Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức Bài 1.3 trang 5, 6, 7, 8, 9 SBT Hóa 11 –...

Bài 1.3 trang 5, 6, 7, 8, 9 SBT Hóa 11 - Kết nối tri thức: Cho phản ứng hoá học sau: \[{\rm{B}}{{\rm{r}}_2}\left( g \right){\rm{ }} + {\rm{ }}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}\left( g \right){\rm{ }} \mathbin{\lower....

Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau: aA+bB \[ \mathbin{\lower. 3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to. Gợi ý giải Bài 1.3 - Bài 1. Khái niệm về cân bằng hóa học trang 5, 6, 7, 8, 9 - SBT Hóa 11 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Cho phản ứng hoá học sau: Br2(g)+H2(g)\vboxto.5ex\vss2HBr(g)

Biểu thức hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng trên là

A.KC=2[HBr][Br2][H2].B.KC=[HBr]2[Br2][H2]. C.KC=[Br2][H2][HBr]2. D.KC=[Br2][H2]2[HBr].

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tổng quát, nếu có phản ứng thuận nghịch sau:aA+bB \vboxto.5ex\vss cC +dD

Advertisements (Quảng cáo)

Khi phản ứng ở trạng thái cân bằng, ta có: KC=[C]c[D]d[A]a[B]b

Trong đó [A], [B], [C] và [D] là nồng độ mol các chất A, B, C và D ở trạng thái cân bằng; a, b, c và d là hệ số tỉ lượng các chất trong phương trình hoá học. Chất rắn không xuất hiện trong biểu thức hằng số cân bằng.

Answer - Lời giải/Đáp án

Br2(g)+H2(g)\vboxto.5ex\vss2HBr(g)

KC=[HBr]2[Br2][H2]

→ Chọn B.

Advertisements (Quảng cáo)