1.47*. Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ mất nhãn : Mg(N03)2, Zn(N03)2, Pb(N03)2, AlCl3, KOH và NaCl. Chỉ dùng thêm dung dịch AgN03 và một thuốc thử nữa, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng nhận biết đó.
Dùng dung dịch phenolphtalein nhận ra dung dịch KOH.
Các phương trình hoá học :
(1) Mg(N03)2 + 2KOH \( \to \) \(Mg{(OH)_2} \downarrow + 2KN{O_3}\)
Mg2+ + 2\(O{H^ - }\) \( \to \) \(Mg{(OH)_2} \downarrow \)
(2) Pb(N03)2 + 2KOH \( \to \) \(Pb{(OH)_2} \downarrow + 2KN{O_3}\)
Pb2+ + 2\(O{H^ - }\) \( \to \) \(Pb{(OH)_2} \downarrow \)
Pb(OH)2 + 2KOH \( \to \) \({K_2}Pb{O_2} + 2{H_2}O\)
Pb(OH)2 + 2\(O{H^ - }\) \( \to \) \(Pb{O_2}^{2 - } + 2{H_2}O\)
(3) Zn(N03)2 + 2KOH \( \to \) \(Zn{(OH)_2} \downarrow + 2KN{O_3}\)
Advertisements (Quảng cáo)
Zn2+ + 2\(O{H^ - }\) \( \to \) \(Zn{(OH)_2} \downarrow \)
Zn(OH)2 + 2KOH \( \to \) \({K_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O\)
Zn(OH)2 + 2\(O{H^ - }\) \( \to \) \(Zn{O_2}^{2 - } + 2{H_2}O\)
(4) AlCl3 + 3KOH \( \to \) \(Al{(OH)_3} \downarrow + 3KCl\)
Al3+ + 3\(O{H^ - }\) \( \to \) \(Al{(OH)_3} \downarrow \)
Al(OH)3 + KOH \( \to \) \(KAl{O_2} + 2{H_2}O\)
Al(OH)3 + \(O{H^ - }\) \( \to \) \(Al{O_2}^ - + 2{H_2}O\)
(5) 2NaCl + Pb(N03)2 \( \to \) \(2NaN{O_3} + PbC{l_2} \downarrow \)
Pb2+ + 2\(C{l^ - }\) \( \to \) \(PbC{l_2} \downarrow \)
(6) 3AgN03 + AlCl3 \( \to \) \(Al{(N{O_3})_3} + 3AgCl \downarrow \)
Ag+ + \(C{l^ - }\) \( \to \) \(AgCl \downarrow \)