Trang chủ Lớp 11 SBT Hóa lớp 11 (sách cũ) Bài tập trắc nghiệm 2.39, 2.40, 2.41 trang 18 SBT Hóa 11:...

Bài tập trắc nghiệm 2.39, 2.40, 2.41 trang 18 SBT Hóa 11: Phân đạm urê thường chỉ...

Phân đạm urê thường chỉ chứa. Bài tập trắc nghiệm 2.39, 2.40, 2.41 trang 18 sách bài tập(SBT) hóa học 11 - Bài 12: Phân bón hóa học

2.39. Phân đạm urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70 kg N là

A. 152,2.  

B. 145,5.

C. 160,9.                                               

D. 200.

2.40. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5. Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là

A. 69.    

B. 65,9.

C. 71,3.                                                  

D. 73,1.

2.41. Phân kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là

A. 72,9.                         ‘ -                   

B. 76.

C. 79,2.                                                 

D. 75,5.

2.39. A  

Advertisements (Quảng cáo)

46 kg N có trong 100 (kg) ure

70 kg N có trong \(\frac{{100.70}}{{46}}\) = 152,2(kg) ure

2.40. B

Trong 100 kg phân supephotphat kép có 40 kg P2O5. Khối lượng Ca(H2PO4)2 tương ứng với khối lượng P2O5 trên được tính theo tỉ lệ :

P2O5 - Ca(H2PO4)2

142 g   234 g

40 kg    x kg

x = \(\frac{{40.234}}{{142}}\) = 65,9 (kg) Ca(H2PO4)2

Hàm lượng (%) của Ca(H2PO4)2 : \(\frac{{65,9}}{{100}}\).100% = 65,9%.

2.41. C

Cứ 100 kg phân bón thì có 50 kg K2O.

Khối lượng phân bón KCl tương ứng với 50 kg K2O được tính theo tỉ lệ

K2O - 2KCl

94 g  2.74,5 g

50 kg  x kg ;

x = \(\frac{{50.2.74,5}}{{94}}\) = 79,2 (kg)

Hàm lương (%) của KCl : \(\frac{{79,2}}{{100}}\).100% = 79,2%.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Hóa lớp 11 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)